thông tư mới nhất về giáo dục mầm non

Ngày 25/01/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Thông tư về Quy chế thi trung học phổ thông quốc Giáo dục thể chất Thông báo - Giới thiệu Thông báo phát động Cuộc thi viết "Gương người tốt, việc tốt, điểm hình tiên tiến xuất sắc" Lấy ý kiến về nhu cầu nhân lực y tế trường học (30/09/2022) 56 (04/09/2020) 15 Trích yếu: Về việc tăng cường điều kiện bảo đảm thực hiện hiệu quả chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông Số hiệu: 14/CT-TTg Loại văn bản: Chỉ thị Lĩnh vực: Giáo dục - Đào tạo Ngày ban hành: 31/08/2022 Ngày hiệu lực: 31/08/2022 Mầm non Tân Sơn Nhất: Mầm non 5: Mầm non 6 : Mầm non 7 : Mầm non Tuổi Xanh: Mầm non 8 : Mầm non Vườn Hồng: Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, địa chỉ 97 Trường Chinh, Phường 12, quận Tân Bình Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT về Hướng dẫn Tháng 8/2018, Chính phủ đã thống nhất chủ trương thực hiện chính sách miễn học phí đối với trẻ em mầm non 5 tuổi và hỗ trợ đóng học phí cơ sở ngoài công lập đối với trẻ em diện phổ cập, nhất là đối với các thôn, xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa theo quy định của Hiến pháp năm 2013 và Nghị quyết số 29-NQ/TW. Thông tư Liên tịch Số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ( TTLT_so_11_cua_BGDDT.BNV.doc ) Site De Rencontre Payer Par Telephone. Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề thông tư 28 chương trình giáo dục mầm non hay nhất do chính tay đội ngũ leading10 chúng tôi biên soạn và tổng hợp 1. Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành 2. Chương trình giáo dục mầm non theo Thông tư 28 3. Top 20 thông tư 28 về chương trình giáo dục mầm non hay nhất 2022 Tham khảo 1. Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Tác giả Ngày đăng 12/07/2019 0143 AM Đánh giá 5 ⭐ 92920 đánh giá Tóm tắt Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT về quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khớp với kết quả tìm kiếm Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban ……. read more 2. Chương trình giáo dục mầm non theo Thông tư 28 Tác giả Ngày đăng 03/28/2021 1104 AM Đánh giá 5 ⭐ 40882 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Ngày 30 tháng 12 năm 2016, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo ……. read more 3. Top 20 thông tư 28 về chương trình giáo dục mầm non hay nhất 2022 Tác giả Ngày đăng 03/17/2021 0804 PM Đánh giá 4 ⭐ 66814 đánh giá Tóm tắt Bài viết về chủ đề thông tư 28 về chương trình giáo dục mầm non và Top 20 thông tư 28 về chương trình giáo dục mầm non hay nhất 2022 Khớp với kết quả tìm kiếm Tải Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT Sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT Sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non….. read more ” Tham khảo ...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu... Danh mục Văn bản và Tra cứu 1. Tra cứu Văn Bản 2. Tra cứu Dự thảo 3. Văn bản mới ban hành 4. Tra cứu Tiêu Chuẩn 5. ICS Phân loại Quốc tế về Tiêu chuẩn 6. Tra cứu Công Văn 7. Thuật ngữ pháp lý 8. Tra cứu Bản án 9. Luật sư toàn quốc 10. Website ngành luật 11. Hỏi đáp pháp luật cứu Xử phạt vi phạm hành chính 13. Bảng giá đất 14. Tra cứu mẫu hợp đồng 15. Tra cứu mức phí, lệ phí 16. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở 17. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ 18. Biểu thuế WTO 19. Biểu thuế ASEAN 20. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP Thông tin và bài viết 21. Pháp lý phát sinh do Covid-19 22. Hiệp định CPTPP 23. HTKK - Hỗ Trợ Kê Khai 24. Tính thuế thu nhập cá nhân Online 25. Văn bản TP. Hồ Chí Minh Sơ đồ WebSite Giới thiệu Hướng dẫn sử dụng Rss Homepage Widget Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Đăng nhập Quên mật khẩu? Đăng ký mới Đăng nhập bằng Google Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 01/VBHN-BGDĐT Loại văn bản Văn bản hợp nhất Nơi ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký Ngô Thị Minh Ngày ban hành 13/04/2021 Ngày hợp nhất Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 01/VBHN-BGDĐT Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2021 THÔNG TƯ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục mầm non, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi 1. Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 2. Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2021. Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục mầm non ngày 05/01/2009; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành Thông tư như sau[1] Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Giáo dục mầm non. Điều 2.[2] Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 9 năm 2009 và thay thế Quyết định số 5205/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình thí điểm giáo dục mầm non. Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng cho tất cả các cơ sở giáo dục mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 3. Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non trong cả nước. Điều 4. Các Ông bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNgô Thị Minh CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non Phần một NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG [3] A. MỤC TIÊU CỦA GIÁO DỤC MẦM NON Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. B. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON 1. Chương trình giáo dục mầm non là chương trình khung, có tính chất mở, thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non, quy định các yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục mầm non và đánh giá sự phát triển của trẻ, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non trên phạm vi cả nước; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng cho cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục mầm non. Chương trình giáo dục mầm non được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo, có kế thừa những ưu việt của Chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ trước đây, được phát triển trên quan điểm bảo đảm đáp ứng sự đa dạng của các vùng miền, các đối tượng trẻ, hướng đến sự phát triển toàn diện và tạo cơ hội cho trẻ phát triển. 2. Chương trình giáo dục mầm non bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo với nhau, liên thông với Chương trình giáo dục phổ thông. Chương trình thể hiện quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm với phương châm giáo dục “chơi mà học, học bằng chơi”. 3. Chương trình quy định những nội dung giáo dục áp dụng đối với mọi trẻ em mầm non, đồng thời trao quyền chủ động cho địa phương, cơ sở giáo dục mầm non, giáo viên trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với trẻ em mầm non và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục mầm non. C. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ I. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON 1. Bảo đảm tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; bảo đảm tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống. 2. Phù hợp với sự phát triển tâm lý, sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học. II. YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON 1. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm lý, sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ. 2. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế. III. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng và điều chỉnh kế hoạch giáo dục. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày. D. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH I. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON 1. Cơ sở giáo dục mầm non có sứ mệnh hình thành và phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ em mầm non; được giao quyền tự chủ theo quy định của pháp luật. 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non theo quy định của Điều lệ trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. II. CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN 1. Số lượng và cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bảo đảm tối thiểu theo quy định. 2. Cán bộ quản lý, giáo viên, có trình độ được đào tạo đạt chuẩn trở lên; giáo viên được xếp loại Đạt trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; cán bộ quản lý được xếp loại Đạt trở lên theo Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non; cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu phát triển chương trình giáo dục nhà trường. 3. Nhân viên có trình độ chuyên môn bảo đảm theo quy định, được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến nhiệm vụ theo vị trí việc làm trong cơ sở giáo dục mầm non. III. CƠ SỞ VẬT CHẤT, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI, HỌC LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC Địa điểm, diện tích, quy mô cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở vật chất và đồ dùng, đồ chơi, học liệu, thiết bị dạy học bảo đảm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định có liên quan và đáp ứng yêu cầu phát triển chương trình giáo dục nhà trường. IV. XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC 1. Quán triệt quan điểm phát triển giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nước và của toàn dân, cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục mầm non; bảo đảm điều kiện thực hiện chương trình; thực hiện nghiêm túc các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các cá nhân, tổ chức ở địa phương để huy động đa dạng các nguồn lực tham gia các hoạt động giáo dục và hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. 2. Gia đình, cộng đồng được hướng dẫn và có trách nhiệm phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm điều kiện để thực hiện chế độ sinh hoạt cho trẻ và chế độ làm việc đối với giáo viên, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non. Phần hai CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ A. MỤC TIÊU Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT - Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. - Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. - Có một số tố chất vận động ban đầu nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể. - Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay. - Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. - Có sự nhạy cảm của các giác quan. - Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. - Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc. III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ - Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói. - Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ. - Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu. - Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói. - Hồn nhiên trong giao tiếp. IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ - Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những ngư­ời gần gũi. - Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi. - Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. - Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện....[4] B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN[5] Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của cơ sở giáo dục mầm non. Thời điểm nghỉ hè, lễ tết, nghỉ học kỳ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lý ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.[6] 1. [7] Trẻ 3 - 12 tháng tuổi Trẻ 3 - 6 tháng tuổi - Bú mẹ - Ngủ 3 giấc Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 - 6 tháng tuổi Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 80 - 90 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Chơi - Tập 110 - 120 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Trả trẻ Trẻ 6 - 12 tháng tuổi - Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa. - Ngủ 2 - 3 giấc Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Bú mẹ 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn chơi/Trả trẻ 2. [8] Trẻ 12 - 24 tháng tuổi Trẻ 12 - 18 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 2 giấc. Trẻ 18 - 24 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 1 giấc trưa. Chế độ sinh hoạt cho trẻ 12 - 18 tháng tuổi Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Ăn phụ 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn chính 80 - 90 phút Chơi/Trả trẻ Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18 - 24 tháng tuổi Thời gian Hoạt động 50 - 60 phút Đón trẻ 110 - 120 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ 3. [9] Trẻ 24 - 36 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 1 giấc trưa. Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi Thời gian Hoạt động 50 - 60 phút Đón trẻ 110 - 120 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ C. NỘI DUNG I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE 1.[10] Tổ chức ăn - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi Nhóm tuổi Chế độ ăn Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ ngày/trẻ chiếm 60 - 70% nhu cầu cả ngày 3 - 6 tháng 179 ngày Sữa mẹ 500 - 550Kcal 330 - 350 Kcal 6 - 12 tháng Sữa mẹ + Bột 600 - 700 Kcal 420 Kcal 12 - 18 tháng Cháo + Sữa mẹ 930 - 1000 Kcal 600 - 651 Kcal 18 - 24 tháng Cơm nát + Sữa mẹ 24 - 36 tháng Cơm thường - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non Hai bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày. + Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu Chất đạm Protit cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần. Chất béo Lipit cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần Chất bột Gluxit cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần. - Nước uống khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ngày kể cả nước trong thức ăn. - Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa. 2. Tổ chức ngủ Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi - Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút. - Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút. - Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút. 3. Vệ sinh - Vệ sinh cá nhân. - Vệ sinh môi trường Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lý rác, nước thải. 4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn - Khám sức khỏe định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì. - Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng. - Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp. II. GIÁO DỤC 1. Giáo dục phát triển thể chất a Phát triển vận động - [11] Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - [12] Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu. - [13] Các cử động bàn tay, ngón tay. b Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe - Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt. - Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe. - Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI a Phát triển vận động Nội dung 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 3 - 6 tháng tuổi 6 - 12 tháng tuổi 12 - 18 tháng tuổi 18 - 24 tháng tuổi 1. [14] Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp Tập thụ động Tập thụ động Tập thụ động Hô hấp tập hít thở. Hô hấp tập hít vào, thở ra. - Tay co, duỗi tay. - Tay co, duỗi, đưa lên cao, bắt chéo tay trước ngực. - Tay giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang. - Tay giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau. - Tay giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. - Lưng, bụng, lườn cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. - Lưng, bụng, lườn cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. - Lưng, bụng, lườn cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. - Chân co duỗi chân. - Chân co duỗi chân, nâng 2 chân duỗi thẳng. - Chân ngồi, chân dang sang 2 bên, nhấc cao từng chân, nhấc cao 2 chân.. - Chân dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên. - Chân ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân. 2. [15] Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu - Tập lẫy. - Tập trườn. - Tập trườn, xoay người theo các hướng. - Tập bò. - Tập trườn, bò qua vật cản. - Tập bò, trườn + Bò, trườn tới đích. + Bò chui dưới dây/gậy kê cao. - Tập bò, trườn + Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. Tập ngồi. Tập đứng, đi. - Tập đi. - Ngồi lăn, tung bóng. - Tập đi, chạy + Đi theo hướng thẳng. + Đi trong đường hẹp. + Đi bước qua vật cản. - Tập đi, chạy + Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân. - Tập bước lên, xuống bậc thang. - Tập tung, ném + Ngồi lăn bóng. + Đứng ném, tung bóng. - Tập nhún bật + Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. - Tập tung, ném, bắt + Tung - bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. 3. [16] Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay - mắt - Xòe và nắm bàn tay. - Cầm, nắm, lắc đồ vật, đồ chơi. - Vẫy tay, cử động các ngón tay. - Cầm, nắm lắc, đập đồ vật. - Cầm bỏ vào, lấy ra, buông thả, nhặt đồ vật. - Chuyển vật từ tay này sang tay kia. - Xoay bàn tay và cử động các ngón tay. - Gõ, đập, cầm, bóp đồ vật. - Đóng mở nắp không ren. - Tháo lắp, lồng hộp. - Xếp chồng 2 - 3 khối. - Co, duỗi ngón tay, đan ngón tay. - Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật. - Đóng mở nắp có ren. - Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông. - Xếp chồng 4 - 5 khối. - Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. - Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. - Đóng cọc bàn gỗ. - Nhón nhặt đồ vật. - Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. - Chắp ghép hình. - Chồng, xếp 6 - 8 khối. - Tập cầm bút tô, vẽ. - Lật mở trang sách. b Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe Nội dung 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 3 - 6 tháng tuổi 6 - 12 tháng tuổi 12 - 18 tháng tuổi 18 - 24 tháng tuổi 1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt - Tập uống bằng thìa. - Làm quen chế độ ăn bột nấu với các loại thực phẩm khác nhau. - Làm quen chế độ ăn cháo nấu với các thực phẩm khác nhau. - Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau. - Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. - Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. - Làm quen chế độ ngủ 3 giấc. - Làm quen chế độ ngủ 2 giấc. - Làm quen chế độ ngủ 1 giấc. - Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. - Tập một số thói quen vệ sinh tốt + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. + “Gọi" cô khi bị ướt, bị bẩn. - Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định. 2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe - Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc. - Tập ngồi vào bàn ăn. - Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. - Tập tự phục vụ + Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. - Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. Tập ngồi bô khi đi vệ sinh. - Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ sinh. - Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Làm quen với rửa tay, lau mặt. - Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. 3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn - Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. 2. Giáo dục phát triển nhận thức a Luyện tập và phối hợp các giác quan Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác. b Nhận biết - [17] Một số bộ phận cơ thể của con người. - [18] Một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ. - [19] Một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ. - Một số màu cơ bản[20], kích thước[21], hình dạng[22], số lượng[23], vị trí trong không gian[24] so với bản thân trẻ. - Bản thân và những người gần gũi. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI Nội dung 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 1. Luyện tập và phối hợp các giác quan Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác - Nhìn theo người/vật chuyển động có khoảng cách gần với trẻ. - Nhìn các đồ vật, tranh ảnh có màu sắc sặc sỡ. - Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh có khoảng cách gần với trẻ. - Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu. - Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh. - Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. - Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. - Sờ nắn, nhìn, ngửi... đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. - Sờ, lắc đồ chơi và nghe âm thanh. - Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh. - Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi[25]. - Nếm vị của một số quả, thức ăn[26]. - Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn nhẵn - xù xì. - Nếm vị của một số thức ăn, quả ngọt - mặn - chua[27]. 2. Nhận biết - Một số bộ phận của cơ thể con người - Một số đồ dùng, đồ chơi. - Tên một số bộ phận của cơ thể mắt, mũi, miệng. - Tên một số bộ phận của cơ thể mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. - Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. - - Tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Một số phương tiện giao thông quen thuộc - Một số con vật, hoa, quả quen thuộc - Tên của phương tiện giao thông gần gũi. - Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. - - Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. - Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. - Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian - Màu đỏ, xanh. - Kích thước to - nhỏ. - Màu đỏ, vàng, xanh. - Kích thước to - nhỏ. - Hình tròn, hình vuông. - Vị trí trong không gian trên - dưới, trước - sau so với bản thân trẻ. - Số lượng một - nhiều. - Bản thân, người gần gũi - Tên của bản thân. - Tên của bản thân. - Hình ảnh của bản thân trong gương. - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. - Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. - Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. - Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. - Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp. 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ a Nghe - Nghe các giọng nói khác nhau. - Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản. - Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi. b Nói - Phát âm các âm khác nhau. - Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản. - Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói. c Làm quen với sách - Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI Nội dung 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 1. Nghe - Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. - Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. - Nghe các câu nói đơn giản trong giao tiếp hằng ngày. - Nghe các câu hỏi... đâu? ví dụ tay đâu? chân đâu? mũi đâu?.... - Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói. - Nghe các câu hỏi ở đâu?, con gì?,... thế nào? gà gáy thế nào?, cái gì? làm gì? - Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. - Nghe các câu hỏi cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào? - Nghe các bài hát, đồng dao, ca dao. - Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh. - Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. 2. Nói - Phát âm các âm bập bẹ khác nhau. - Phát âm các âm khác nhau. - Bắt chước các âm khác nhau của người lớn. - Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi. - Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp. - Nói một vài từ đơn giản. - Trả lời và đặt câu hỏi con gì?, cái gì?, làm gì? - Trả lời và đặt câu hỏi cái gì?, làm gì?, ở đâu?, .... thế nào?, để làm gì?, tại sao?... - Thể hiện nhu cầu bằng các âm bập bẹ hoặc từ đơn giản kết hợp với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản. - Thể hiện nh­u cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1 - 2 câu đơn giản và câu dài. - Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ. - Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3 - 4 tiếng. - Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. - Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. 3. Làm quen với sách Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh. - Lắng nghe khi người lớn đọc sách. - Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. 4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ a Phát triển tình cảm - Ý thức về bản thân. - Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc. b Phát triển kỹ năng xã hội - Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. - Hành vi văn hóa và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt. c Phát triển cảm xúc thẩm mỹ - Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc. - Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh[28]. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI Nội dung 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 1. Phát triển tình cảm Ý thức về bản thân Chơi với bàn tay, bàn chân của bản thân. Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân. - Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. - Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình. - Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. - Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc Tập biểu hiện tình cảm, cảm xúc cười, đùa với cô. Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh. - Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, tức giận. 2. Phát triển kỹ năng xã hội - Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. - Giao tiếp với cô bằng âm thanh, hành động, cử chỉ. - Giao tiếp với cô và bạn. - Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. - Chơi với đồ chơi/đồ vật. - Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi. - Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi. - Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản - Làm theo cô chào, tạm biệt. - Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ”. - Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. - Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định. 3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ - Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc - Nghe âm thanh của một số đồ vật, đồ chơi. - Nghe hát ru, nghe nhạc. - Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc. - Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. - Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh[29] - Tập cầm bút vẽ. - Xem tranh. - Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn[30], xé, vò, xếp hình. - Xem tranh. D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT a Phát triển vận động Kết quả mong đợi 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 3 - 6 tháng tuổi 6 - 12 tháng tuổi 12 - 18 tháng tuổi 18 - 24 tháng tuổi 1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. Tích cực thực hiện bài tập. Làm được một số động tác đơn giản cùng cô giơ cao tay, ngồi cúi về phía trước, nằm giơ cao chân. Bắt chước một số động tác theo cô giơ cao tay - đưa về phía trước - sang ngang. Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu Tự lẫy, lật. Tự ngồi lên, nằm xuống. Tự đi tới chỗ giáo viên khi được gọi hoặc đi tới chỗ trẻ muốn. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng ở trên sàn hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi hết đoạn đường 1,8 - 2m. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. Chống tay ưỡn ngực, xoay người theo các hướng. Thực hiện bò tới các hướng khác nhau. Bò theo bóng lăn/đồ chơi được khoảng 2,5 - 3m. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt biết lăn - bắt bóng với cô. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1 - 1,2m. Tự bám vịn vào đồ vật đứng lên được và đi men. hiện các vận động có sự phối hợp biết lăn, bắt bóng với cô. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động chống khuỷu tay, đẩy trườn người lên phía trước. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động lăn, ném bóng ngồi, lăn mạnh bóng lên trước được khoảng 2,5m; có thể tung hất bóng xa được khoảng 70cm. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng Ném bằng một tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng ném xa lên phía trước bằng một tay tối thiểu 1,5m. 3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay Cầm, nắm túm đồ vật bằng cả bàn tay. Bắt chước vẫy tay/chào/ tạm biệt. Thực hiện được cử động bàn tay, ngón tay khi cầm, gõ, bóp, đập đồ vật. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”. Cầm, nắm, lắc đồ chơi, chuyển vật từ tay này sang tay kia. Lồng được 2 - 3 hộp, xếp chồng được 2 - 3 khối vuông. Tháo lắp, lồng được 3 - 4 hộp tròn, xếp chồng được 2 - 3 khối trụ. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay -mắt trong các hoạt động nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. b Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe Kết quả mong đợi 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 3 - 6 tháng tuổi 6 - 12 tháng tuổi 12 - 18 tháng tuổi 18 – 24 tháng tuổi 1. Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt 1. 1. Thích nghi với chế độ ăn bột. Thích nghi với chế độ ăn cháo. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau. Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. Ngủ đủ 3 giấc theo chế độ sinh hoạt. Ngủ đủ 2 giấc theo chế độ sinh hoạt. Ngủ 1 giấc buổi trưa. Ngủ 1 giấc buổi trưa. Chấp nhận ngồi bô khi đi vệ sinh. Biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. 2. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn lấy nước uống, đi vệ sinh.... + Chấp nhận đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. 3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun.. khi được nhắc nhở. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng khi được nhắc nhở. Biết tránh một số hành động nguy hiểm sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế.. khi được nhắc nhở. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,... khi được nhắc nhở. II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Kết quả mong đợi 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 3 – 6 tháng tuổi 6 – 12 tháng tuổi 1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan Nhìn theo người hoặc vật chuyển động. Nhìn theo, với lấy đồ chơi có màu sắc sặc sỡ, chuyển động, phát ra âm thanh. Sờ nắn, nhìn, nghe... để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. Nghe và phản ứng với âm thanh quen thuộc. Phản ứng với âm thanh ở xung quanh. 2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi[31] Bắt chước một vài cử chỉ, hành động đơn giản của người thân. Bắt chước hành động đơn giản của những người thân. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. Dùng điệu bộ hoặc chỉ tay vào bộ phận của cơ thể, đồ dùng, đồ chơi khi được hỏi. Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. Chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi. Chỉ/lấy/nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. Chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn. Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Kết quả mong đợi 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 – 36 tháng tuổi 3 - 6 tháng tuổi 6 - 12 tháng tuổi 12 - 18 tháng tuổi 18 - 24 tháng tuổi 1. Nghe hiểu lời nói Có phản ứng với âm thanh quay đầu về phía phát ra âm thanh; nhìn chăm chú vào mặt người nói chuyện… Hiểu được một số từ đơn giản gần gũi. Hiểu được một số từ chỉ người, đồ chơi, đồ dùng gần gũi. Thực hiện được các yêu cầu đơn giản đi đến đây; đi rửa tay… Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 - 3 hành động. Ví dụ Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay. Mỉm cười, khua tay, chân và phát ra các âm bập bẹ khi được hỏi chuyện. Làm theo một số hành động đơn giản vỗ tay, giơ tay chào… Làm theo được một vài yêu cầu đơn giản chào - khoanh tay; hoan hô - vỗ tay; tạm biệt - vẫy tay,... Hiểu được từ “không” dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,... Trả lời các câu hỏi “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “… làm gì?”, “..... thế nào?” ví dụ con gà gáy thế nào?”, ... Hiểu câu hỏi “.... đâu?” tay đâu?, chân đâu?... Hiểu câu hỏi “... đâu?” mẹ đâu?, bà đâu? vịt đâu?... Trả lời được câu hỏi đơn giản “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?”, ... Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. 2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu Bắt chước, nhắc lại âm thanh ngôn ngữ đơn giản theo người lớn măm măm, ba ba, ma ma,... Bắt chước được âm thanh ngôn ngữ khác nhau ta ta, meo meo, bim bim... Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn con vịt, vịt bơi, bé đi chơi, ... Phát âm rõ tiếng. Nhắc lại được một số từ đơn mẹ, bà, ba, gà, tô… Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. 3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp Phát ra các âm ư, a,… khi người lớn trò chuyện. Sử dụng các âm thanh bập bẹ măm măm, ba ba,... kết hợp vận động cơ thể chỉ tay, dướn người; thay đổi nét mặt... để thể hiện nhu cầu của bản thân. Sử dụng các từ đơn khi giao tiếp như gọi mẹ, bà,… Nói được câu đơn 2 - 3 tiếng con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; … Nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. Nói câu gồm 1 hoặc 2 từ “bế” khi muốn được bế; “uống” hoặc “nước” khi muốn uống nước; “măm măm” khi muốn ăn; “đi, đi” khi muốn đi chơi... Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân cháu uống nước, cháu muốn…. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau - Chào hỏi, trò chuyện. - Bày tỏ nhu cầu của bản thân. - Hỏi về các vấn đề quan tâm như con gì đây? cái gì đây?, … Nói to, đủ nghe, lễ phép. IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ Kết quả mong đợi 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 3 - 6 tháng tuổi 6 - 12 tháng tuổi 1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân Quay đầu về phía phát ra âm thanh hoặc tiếng gọi. Nhận ra “tên” gọi của mình có phản ứng khi nghe người khác gọi tên mình. Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi. Nói được một vài thông tin về mình tên, tuổi. Thể hiện điều mình thích và không thích. 2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi Biểu lộ thích hóng chuyện. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng âm thanh, cử chỉ với ng­­ười gần gũi. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. Biểu lộ cảm xúc với khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ của cô/ giáo viên mỉm cười, cười . Biểu lộ cảm xúc với người xung quanh hớn hở khi gặp mẹ, sợ hãi, không theo người lạ. Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. Biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. Thích thú với đồ chơi, đồ vật chuyển động, có màu sặc sỡ và phát ra âm thanh. Thích chơi với đồ chơi chuyển động, màu sắc sặc sỡ và phát ra âm thanh. Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi bắt chước tiếng kêu, gọi. 3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản Đáp lại giao tiếp của người khác bằng phản ứng xúc cảm tích cực. Bắt chước một vài hành vi đơn giản thể hiện tình cảm. Chào tạm biệt khi được nhắc nhở. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. Bắt chước được một vài hành vi xã hội bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại.... Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại.... Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. Thực hiện một số yêu cầu của ngư­ời lớn. 4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh Biểu lộ cảm xúc tích cực khi nghe hát, nghe các âm thanh cười, khua tay, chân, chú ý nghe. Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm thanh nhún nhảy, vỗ tay, reo cười,... Thích nghe hát và vận động theo nhạc dậm chân, lắc lư, vỗ tay.... Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/bản nhạc quen thuộc. Thích vẽ, xem tranh. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc. E. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 1. Hoạt động giao lưu cảm xúc Hoạt động này đáp ứng nhu cầu gắn bó của trẻ với người thân, tạo cảm xúc hớn hở, luyện tập và phát triển các giác quan, hình thành mối quan hệ ban đầu với những người gần gũi. Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ dưới 12 tháng tuổi. 2. Hoạt động với đồ vật Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về tìm hiểu thế giới đồ vật xung quanh, nhận biết công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi, phát triển lời nói, phát triển các giác quan,... Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi. 3. Hoạt động chơi Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về vận động và khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ với những người gần gũi. Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác vai chơi phản ánh sinh hoạt, trò chơi có yếu tố vận động, trò chơi dân gian. 4. Hoạt động chơi - tập có chủ định Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với luyện tập có kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động này được tổ chức nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và những yếu tố ban đầu về thẩm mỹ. 5. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, đồng thời tập cho trẻ một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày và tạo cho trẻ trạng thái sảng khoái, vui vẻ. II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức - Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ. - Tổ chức lễ, hội Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ Tết Trung thu, Tết cổ truyền, Tết thiếu nhi ngày 1/6,.... 2. Theo vị trí không gian, có các hình thức - Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm. - Tổ chức hoạt động ngoài trời. 3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức - Tổ chức hoạt động cá nhân. - Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ. - Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn. Đối với trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên chú trọng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ. III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 1. Nhóm phư­ơng pháp tác động bằng tình cảm Dùng cử chỉ vỗ về, vuốt ve gần gũi cùng với những điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn, tin cậy, thỏa mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với ng­ười thân và môi trường xung quanh. 2. Nhóm phư­ơng pháp trực quan - minh họa Dùng ph­ương tiện trực quan vật thật, đồ chơi, tranh ảnh, phim ảnh, hành động mẫu lời nói và cử chỉ cho trẻ quan sát, rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan, thỏa mãn nhu cầu tiếp nhận các thông tin từ thế giới bên ngoài. Phương tiện trực quan và hành động mẫu cần sử dụng đúng lúc và kết hợp với lời nói với các minh hoạ phù hợp. 3. Nhóm phư­ơng pháp thực hành a Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với đồ chơi, đồ vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên sờ mó, cầm nắm, lắc, mở đóng, xếp cạnh nhau, xếp chồng lên nhau để tiếp nhận thông tin, nhận thức và hình thành các hành vi, kỹ năng. b Trò chơi Sử dụng các yếu tố chơi, các trò chơi đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi trường xung quanh và phát triển lời nói và vận động phù hợp. c Luyện tập Tổ chức cho trẻ thực hiện lặp đi lặp lại các câu nói, động tác, hành vi, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục và hứng thú của trẻ. Lời nói của cô cần hướng đến giúp trẻ dễ dàng thực hiện các hành động, động tác luyện tập. 4. Nhóm phư­ơng pháp dùng lời nói trò chuyện, kể chuyện, giải thích Sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu hỏi gợi mở phối hợp cùng với các cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc với đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể. Lời nói và câu hỏi của ngư­ời lớn cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với kinh nghiệm của trẻ. Đối với trẻ ở lứa tuổi nhà trẻ dùng tiếng mẹ đẻ khi giao tiếp là chủ yếu. 5. Nhóm phư­ơng pháp đánh giá, nêu gương Ở lứa tuổi nhỏ, người lớn khen, nêu g­ương, tỏ thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của trẻ là chủ yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết như­ng cần nhẹ nhàng, khéo léo. Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo ra sức mạnh tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ sử dụng các giác quan nghe, nhìn, sờ..., sử dụng lời nói và tích cực hoạt động để phát triển; tăng cư­ờng giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và hành động; chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành. Giáo viên luôn là tấm gương cho trẻ noi theo. IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯ­ỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG 1. Môi trường vật chất a Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng nhóm/lớp - Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc sặc sỡ, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được. - Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục. - Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu quy định. - Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở[32], tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào hoạt động[33], đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên. + Trẻ dưới 12 tháng tuổi có khu vực đủ rộng cho trẻ trườn, bò, đi men và chơi với các đồ chơi phát triển các giác quan, các thiết bị đồ chơi cho trẻ tập đi, tập vận động. + Trẻ 12 - 24 tháng tuổi có thêm khu vực cho trẻ hoạt động với đồ vật, với sách tranh, bút sáp, giấy, các vật dụng và thiết bị, đồ chơi vận động đơn giản. + Trẻ 24 - 36 tháng tuổi có thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ. b Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời - Sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời được trang bị phù hợp với độ tuổi nhà trẻ và sắp xếp ở khu vực gần phòng nhóm/lớp. - Có vườn cây, bồn hoa, cây cảnh, khu vực nuôi các con vật. 2. Môi trường xã hội Môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lý, tạo thuận lợi giáo dục các kỹ năng xã hội cho trẻ. Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo. G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ [34] Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp. I . ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY Mục đích đánh giá Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày. 2. Nội dung đánh giá - Tình trạng sức khỏe của trẻ. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục. II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN 1. Mục đích đánh giá Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. 2. Nội dung đánh giá Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Sử dụng bài tập tình huống. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ. 4. Thời điểm và căn cứ đánh giá - Đánh giá cuối độ tuổi 6, 12, 18, 24, 36 tháng dựa vào kết quả mong đợi. - Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi. Phần ba CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẪU GIÁO A. MỤC TIÊU Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT - Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Có một số tố chất vận động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ[35]. - Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế. - Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian. - Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. - Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe. - Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC - Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. - Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau bằng hành động, hình ảnh, lời nói... với ngôn ngữ nói là chủ yếu. - Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán. III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ - Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày. - Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…. - Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày. - Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện. - Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi. - Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết. IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI - Có ý thức về bản thân. - Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. - Có một số phẩm chất cá nhân mạnh dạn, tự tin, tự lực. - Có một số kỹ năng sống tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ. - Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. V. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ - Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật. - Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình. - Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp[36]. B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CH­ƯƠNG TRÌNH I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN[37] Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của cơ sở giáo dục mầm non. Thời điểm nghỉ hè, lễ tết, nghỉ học kỳ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo dục mầm non một cách hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ, nền nếp, thói quen và những kỹ năng sống tích cực. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ MẪU GIÁO Thời gian Hoạt động 80 - 90 phút Đón trẻ, chơi, thể dục sáng 30 - 40 phút Học 40 - 50 phút Chơi, hoạt động ở các góc 30 - 40 phút Chơi ngoài trời 60 - 70 phút Ăn bữa chính 140 - 150 phút[38] Ngủ 20 - 30 phút Ăn bữa phụ 70 - 80 phút Chơi, hoạt động theo ý thích 60 - 70 phút Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ C. NỘI DUNG I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE 1. [39] Tổ chức ăn - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là 1230 - 1320 Kcal. + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày 615 - 726 Kcal. - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non Một bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày. + Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu Chất đạm Protit cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần. Chất béo Lipit cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần. Chất bột Gluxit cung cấp khoảng 52% - 60% năng lượng khẩu phần. - Nước uống khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày kể cả nước trong thức ăn. - Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. 2. Tổ chức ngủ Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa khoảng 150 phút. 3. Vệ sinh - Vệ sinh cá nhân. - Vệ sinh môi trường Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lý rác, nước thải. 4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn - Khám sức khỏe định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì. - Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng. - Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp. II. GIÁO DỤC 1. Giáo dục phát triển thể chất Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe. a Phát triển vận động - [40] Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - [41] Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động. - [42] Các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ. b Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe - Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thư­ờng và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. - Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. - Giữ gìn sức khỏe và an toàn. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI a Phát triển vận động Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. [43] Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Hô hấp Hít vào, thở ra. - Tay + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. + Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực. - Tay + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay. + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau phía trước, phía sau, trên đầu. - Tay + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân. + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn + Cúi về phía trước. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Lưng, bụng, lườn + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Lưng, bụng, lườn + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Chân + Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ. + Co duỗi chân. - Chân + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. - Chân + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. 2. [44] Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động - Đi và chạy + Đi kiễng gót. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. + Đi trong đường hẹp. - Đi và chạy + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc đổi hướng theo vật chuẩn. + Chạy 15m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm 60 - 80m. - Đi và chạy + Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối. + Đi trên dây dây đặt trên sàn, đi trên ván kê dốc. + Đi nối bàn chân tiến, lùi. + Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh. + Chạy 18m trong khoảng 10 giây. + Chạy chậm khoảng 100 - 120m. - Bò, trườn, trèo + Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc. + Bò chui qua cổng. + Trườn về phía trước. + Bước lên, xuống bục cao cao 30cm. - Bò, trườn, trèo + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m. + Bò dích dắc qua 5 điểm. + Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m. + Trườn theo hướng thẳng. + Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. + Trèo lên, xuống 5 gióng thang. - Bò, trườn, trèo + Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m - 5m. + Bò dích dắc qua 7 điểm. + Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m. + Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. + Trèo lên xuống 7 gióng thang. - Tung, ném, bắt + Lăn, đập, tung bắt bóng với cô. + Ném xa bằng 1 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc. - Tung, ném, bắt + Tung bóng lên cao và bắt. + Tung bắt bóng với người đối diện. + Đập và bắt bóng tại chỗ. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. - Tung, ném, bắt + Tung bóng lên cao và bắt. + Tung, đập bắt bóng tại chỗ. + Đi và đập bắt bóng. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. - Bật - nhảy + Bật tại chỗ. + Bật về phía trước. + Bật xa 20 - 25 cm. - Bật - nhảy + Bật liên tục về phía trước. + Bật xa 35 - 40cm. + Bật - nhảy từ trên cao xuống cao 30 - 35cm. + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản cao 10 - 15cm. + Nhảy lò cò 3m. - Bật - nhảy + Bật liên tục vào vòng. + Bật xa 40 - 50cm. + Bật - nhảy từ trên cao xuống 40 - 45cm. + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. + Bật qua vật cản 15 - 20cm. + Nhảy lò cò 5m. 3. [45] Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay -mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ - Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay. - Đan, tết. - Xếp chồng các hình khối khác nhau. - Xé, dán giấy. - Sử dụng kéo, bút. - Tô vẽ nguệch ngoạc. - Cài, cởi cúc. - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối... - Gập giấy. - Lắp ghép hình. - Xé, cắt đường thẳng. - Tô, vẽ hình. - Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây. - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. - Bẻ, nắn. - Lắp ráp. - Xé, cắt đường vòng cung. - Tô, đồ theo nét. - Cài, cởi cúc, kéo khóa phéc mơ tuya, xâu, luồn, buộc dây. b Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của - Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. - Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm trên tháp dinh dưỡng. - Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Làm quen với một chúng đối với sức khỏe - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…. 2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Làm quen cách đánh răng, lau mặt. - Tập rửa tay bằng xà phòng. - Tập đánh răng, lau mặt. - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. - Tập luyện kỹ năng đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. - Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. 3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn - Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Nhận biết trang phục theo thời tiết. - Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. -Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. 2. Giáo dục phát triển nhận thức a Khám phá khoa học - Các bộ phận của cơ thể con người. - Đồ vật. - Động vật và thực vật. - Một số hiện tượng tự nhiên. b Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán - Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm. - Xếp tương ứng. - So sánh, sắp xếp theo quy tắc. - Đo lường. - Hình dạng. - Định hướng trong không gian và định hướng thời gian. c Khám phá xã hội - Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng đồng. - Trường mầm non. - Một số nghề phổ biến. - Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI a Khám phá khoa học Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Các bộ phận của cơ thể con người Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. 2. Đồ vật Đồ dùng, đồ chơi Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 - 2 dấu hiệu. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu. Phương tiện giao thông Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu. Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu. 3. Động vật và thực vật - Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc. - Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. - Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả. - Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu. - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3 dấu hiệu. - Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. 4. Một số hiện tượng tự nhiên Thời tiết, mùa Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. - Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa. Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. Sự khác nhau giữa ngày và đêm. Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. Nước - Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. - Các nguồn nước trong môi trường sống. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - Một số đặc điểm, tính chất của nước. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. Không khí, ánh sáng, Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. Đất đá, cát, sỏi Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. b Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - [46] 1 và nhiều. - [47] Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5 - [48] Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. - Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm[49]. - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. - [50] - [51] - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày số nhà, biển số xe,... 2. Xếp tương ứng Xếp tương ứng 1 - 1, ghép đôi. Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. 3. So sánh, sắp xếp theo quy tắc - So sánh 2 đối tượng về kích thước. - Xếp xen kẽ. - So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. - - Tạo ra quy tắc sắp xếp. 4. Đo lường - Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Đo dung tích bằng một đơn vị đo. - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. 5. Hình dạng - Nhận biết, gọi tên các hình hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. - Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế. - Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. 6. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái của bản thân. - Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái. - Xác định vị trí của đồ vật phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. - Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Gọi tên các thứ trong tuần. c Khám phá xã hội Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng - Tên, tuổi, giới tính của bản thân. - Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình. Địa chỉ gia đình. - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. - Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. - Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; quy mô gia đình gia đình nhỏ, gia đình lớn. Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. - Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo. - Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. - Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường. - Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. - Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường. - Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. 2. Một số nghề trong xã hội Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến. Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. 3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa Cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương. Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước. 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ a Nghe - Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát. - Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày. - Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi. b Nói - Phát âm rõ các tiếng trong tiếng Việt. - Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau. - Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện. - Lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp. c Làm quen với việc đọc, viết - Làm quen với cách sử dụng sách, bút. - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống. - Làm quen với chữ viết, với việc đọc sách. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Nghe - Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. 2. Nói - Phát âm các tiếng của tiếng Việt. - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó. - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. - Trả lời và đặt các câu hỏi ai? cái gì? ở đâu? khi nào? - Trả lời và đặt các câu hỏi ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?. - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?. - Đặt các câu hỏi tại sao? như thế nào? làm bằng gì?. - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. - Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe[52]. - Kể lại truyện đã được nghe. - Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. - Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ. - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh. - Kể lại sự việc. - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. - Kể lại sự việc theo trình tự. - Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên. - Đóng kịch. 3. Làm quen với đọc, viết - Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông đường cho người đi bộ,... - Tiếp xúc với chữ, sách truyện. - Nhận dạng một số chữ cái. - Nhận dạng các chữ cái. - Tập tô, tập đồ các nét chữ. - Sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt + Hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. - Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - “Đọc” truyện qua các tranh vẽ. - Giữ gìn sách. - Giữ gìn, bảo vệ sách. 4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội a Phát triển tình cảm - Ý thức về bản thân. - Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tư­ợng xung quanh. b Phát triển kỹ năng xã hội - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. - Quan tâm bảo vệ môi trường. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Phát triển tình cảm - Ý thức về bản thân - Tên, tuổi, giới tính. - Những điều bé thích, không thích. - Tên, tuổi, giới tính. - Sở thích, khả năng của bản thân. - Sở thích, khả năng của bản thân. - Điểm giống và khác nhau của mình với người khác. - Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. - Thực hiện công việc được giao trực nhật, xếp dọn đồ chơi.... - Chủ động và độc lập trong một số hoạt động. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến. - Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. - Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động. - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình. - Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. - Kính yêu Bác Hồ. - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. - Kính yêu Bác Hồ. - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. 2. Phát triển kỹ năng xã hội - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội - Quan tâm đến môi trường - Một số quy định ở lớp và gia đình để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ. - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường. - Cử chỉ, lời nói lễ phép chào hỏi, cảm ơn. - Chờ đến lượt. - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. - Chờ đến lượt, hợp tác. - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. - Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. - Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. - Chơi hòa thuận với bạn. - Quan tâm, giúp đỡ bạn. - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. - Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. - Phân biệt hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. - Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. - Tiết kiệm điện, nước. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. 5. Giáo dục phát triển thẩm mỹ a Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật. b Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc nghe, hát, vận động theo nhạc và hoạt động tạo hình vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình. c Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật âm nhạc, tạo hình. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI Nội dung 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. nhiên, cuộc sống và nghệ thuật [53]. thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. sống và tác phẩm nghệ thuật. 2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc[54] và hoạt động tạo hình[55]. - Nghe các bài hát, bản nhạc nhạc thiếu nhi, dân ca. - Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau nhạc thiếu nhi, dân ca. - Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển. - Nghe và nhận ra sắc thái vui, buồn, tình cảm tha thiết của các bài hát, bản nhạc. - Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu[56]. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu[57]. - Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. - Sử dụng một số kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. - Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét. - Phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. - Nhận xét sản phẩm tạo hình. - Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét. - Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét và bố cục. 3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật âm nhạc, tạo hình - Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. - Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích. - Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc một câu hoặc một đoạn. - Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích. - Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. - Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích. - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. - Đặt tên cho sản phẩm của mình. D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT a Phát triển vận động Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. 2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động - Đi hết đoạn đường hẹp 3m x 0,2m. - Đi kiễng gót liên tục 3m. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động - Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động - Đi lên, xuống trên ván dốc dài 2m, rộng 0,30m một đầu kê cao 0,30m. - Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. - Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây. Kiểm soát được vận động - Đi/chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. - Chạy liên tục trong đường dích dắc 3 - 4 điểm dích dắc không chệch ra ngoài. Kiểm soát được vận động Đi/chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn 4 - 5 vật chuẩn đặt dích dắc. Kiểm soát được vận động Đi/chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh đổi hướng ít nhất 3 lần. Phối hợp tay - mắt trong vận động - Tung bắt bóng với cô bắt được 3 lần liền không rơi bóng khoảng cách 2,5 m. - Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền đường kính bóng 18cm. Phối hợp tay- mắt trong vận động - Tung bắt bóng với người đối diện cô/bạn bắt được 3 lần liền không rơi bóng khoảng cách 3 m. - Ném trúng đích đứng xa 1,5 m x cao 1,2 m. - Tự đập bắt bóng được 4 - 5 lần liên tiếp. Phối hợp tay - mắt trong vận động - Bắt và ném bóng với người đối diện khoảng cách 4 m. - Ném trúng đích đứng xa 2 m x cao 1,5 m. - Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên tiếp. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp - Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng. - Ném trúng đích ngang xa 1,5 m. - Bò trong đường hẹp 3 m x 0,4 m không chệch ra ngoài. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp - Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây. - Ném trúng đích ngang xa 2 m. - Bò trong đường dích dắc 3 - 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m không chệch ra ngoài. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp - Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây. - Ném trúng đích đứng cao 1,5 m, xa 2m. - Bò vòng qua 5 - 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu. 3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt Thực hiện được các vận động - Xoay tròn cổ tay. - Gập, đan ngón tay vào nhau. Thực hiện được các vận động - Cuộn - xoay tròn cổ tay. - Gập, mở, các ngón tay. Thực hiện được các vận động - Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. - Gập, mở lần lượt từng ngón tay. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động - Vẽ được hình tròn theo mẫu. - Cắt thẳng được một đoạn 10 cm. - Xếp chồng 8 - 10 khối không đổ. - Tự cài, cởi cúc. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động - Vẽ hình người, nhà, cây. - Cắt thành thạo theo đường thẳng. - Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. - Biết tết sợi đôi. - Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động - Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. - Cắt được theo đường viền của hình vẽ. - Xếp chồng 12 - 15 khối theo mẫu. - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. - Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa phéc mơ tuya.[58] b Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thư­ờng và ích lợi của chúng đối với sức khỏe Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh thịt, cá, trứng, sữa, rau.... Biết một số thực phẩm cùng nhóm - Thịt, cá,... có nhiều chất đạm. - Rau, quả chín có nhiều vitamin. Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm - Thực phẩm giàu chất đạm thịt, cá... - Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng rau, quả... Biết tên một số món ăn hàng ngày trứng rán, cá kho, canh rau… Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo... Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. 2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn - Rửa tay, lau mặt, súc miệng. - Tháo tất, cởi quần, áo... Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở - Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. - Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn. Thực hiện được một số việc đơn giản - Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. - Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong dội/giật nước cho sạch. Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo. 3. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở uống nước đã đun sôi… Có một số hành vi tốt trong ăn uống - Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kỹ. - Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau… - Không uống nước lã. Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống - Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. - Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở - Chấp nhận Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở - Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học. - Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.... - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi quy định. Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh - Vệ sinh răng miệng sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. - Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.... - Che miệng khi ho, hắt hơi. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp. 4. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng... khi được nhắc nhở. Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng.... là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. Biết tránh nơi nguy hiểm hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi… khi được nhắc nhở. Nhận ra những nơi như hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước… là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. Biết những nơi như hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.... - Không tự lấy thuốc uống. Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.... Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh - Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,.... - Không leo trèo bàn ghế, lan can. - Không nghịch các vật sắc nhọn. - Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp. - Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ... không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. - Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. - Biết không tự ý uống thuốc. - Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ - Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu. Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ - Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu ... - Biết tránh một số trường hợp không an toàn - Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. + Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi. + Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. - Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ. Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn - Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. - Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. - Không leo trèo cây, ban công, tường rào... II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC a Khám phá khoa học Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?.... Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng Tại sao có mưa?... Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng. Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ Pha màu/đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ Thử nghiệm gieo hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. 2. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/ mặn hơn” Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”. Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. 3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình...[59] - [60] - [61] - [62] Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình...[63] - [64] - [65] - [66] Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình...[67] - [68] - [69] - [70] b Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Nhận biết số đếm, số lượng Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi bao nhiêu? là số mấy?... Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi bao nhiêu? đây là mấy?... Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm. Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. Sử dụng các số từ 1 - 5 để chỉ số lượng, số thứ tự. Nhận biết các số từ 5 - 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. 2. Sắp xếp theo quy tắc Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản mẫu và sao chép lại. Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. Nhận ra quy tắc sắp xếp mẫu và sao chép lại. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. 3. So sánh hai đối tượng So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau. Sử dụng được[71] dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. Sử dụng được[72] một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. 4. Nhận biết hình dạng Nhận dạng và gọi tên các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,..... Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. 5. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. Gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm. c Khám phá xã hội Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. Nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình. Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. Nói tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. Nói địa chỉ của gia đình mình số nhà, đường phố/thôn, xóm khi được hỏi, trò chuyện. Nói địa chỉ gia đình mình số nhà, đường phố/thôn, xóm, số điện thoại nếu có… khi được hỏi, trò chuyện. Nói được tên trường/lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. Nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. Nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. 2. Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng... khi được hỏi, xem tranh. Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới ...” 3. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh Kể tên một số lễ hội Ngày khai giảng, Tết Trung thu… qua trò chuyện, tranh ảnh. Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói “Ngày Quốc khánh ngày 02/9 cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…”. Kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương. Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Nghe hiểu lời nói Thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”. Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi quần áo, đồ chơi, hoa, quả… Hiểu nghĩa từ khái quát rau quả, con vật, đồ gỗ… Hiểu nghĩa từ khái quát phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập,.... Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. 2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày Nói rõ các tiếng. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm... Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh. Sử dụng được câu đơn, câu ghép. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh,… Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như thăm ông bà, đi chơi, xem phim,.. Kể lại sự việc theo trình tự. Miêu tả sự việc với một số[73] thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,... của nhân vật. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, cao dao... Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. Đóng được vai của nhân vật trong truyện. Sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa,… trong giao tiếp. Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. Sử dụng các từ cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống. Nói đủ nghe, không nói lý nhí. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. 3. Làm quen với việc đọc - viết Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. Chọn sách để xem. Chọn sách để “đọc” và xem. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. Kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa “đọc vẹt”. Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. Nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,.. Nhận ra ký hiệu thông thường nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao thông... Nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. Thích vẽ, viết’ nguệch ngoặc. Sử dụng ký hiệu để “viết” tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,.. Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình. IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Thể hiện ý thức về bản thân Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. Nói được điều bé thích, không thích. Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. Nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được. Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng. Biết mình là con/ cháu/anh/chị/em trong gia đình. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. 2. Thể hiện sự tự tin, tự lực Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi.... Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,.... Cố gắng hoàn thành công việc được giao trực nhật, dọn đồ chơi. Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. 3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh Nhận ra cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. Biết biểu lộ một số cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ. Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ chỗ ở, nơi làm việc... Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống trang phục, món ăn… của quê hương, đất nước. 4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. Biết chờ đến lượt. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung chơi, trực nhật.... Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn. 5. Quan tâm đến môi trường Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. Bỏ rác đúng nơi quy định. Bỏ rác đúng nơi quy định. Bỏ rác đúng nơi quy định. Không bẻ cành, bứt hoa. Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa.... Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. Tiết kiệm trong sinh hoạt tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ Kết quả mong đợi 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi 1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật[74] Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện[75]. Chú ý nghe, thích thú hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện[76]. Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện[77]. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật về màu sắc, hình dáng… của các tác phẩm tạo hình. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình về màu sắc, hình dáng… của các tác phẩm tạo hình. Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình về màu sắc, hình dáng, bố cục... của các tác phẩm tạo hình. 2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc[78] và hoạt động tạo hình[79] Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ... Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa. Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa. Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa. Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. Phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. Nhận xét các sản phẩm tạo hình. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. 3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật âm nhạc, tạo hình Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. E. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC I . CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 1. Hoạt động chơi Hoạt động chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. Trẻ có thể chơi với các loại trò chơi cơ bản sau - Trò chơi đóng vai theo chủ đề. - Trò chơi ghép hình, lắp ráp, xây dựng. - Trò chơi đóng kịch. - Trò chơi học tập. - Trò chơi vận động. - Trò chơi dân gian. - Trò chơi với phương tiện công nghệ hiện đại. 2. Hoạt động học Hoạt động học được tổ chức có chủ định theo kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động học ở mẫu giáo được tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi. 3. Hoạt động lao động Hoạt động lao động đối với lứa tuổi mẫu giáo không nhằm tạo ra sản phẩm vật chất mà đ­ược sử dụng như­ một phương tiện giáo dục. Hoạt động lao động đối với trẻ mẫu giáo gồm lao động tự phục vụ, lao động trực nhật, lao động tập thể. 4. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân Đây là các hoạt động nhằm hình thành một số nền nếp, thói quen trong sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, tạo cho trẻ trạng thái thoải mái, vui vẻ. II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức - Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ. - Tổ chức lễ, hội Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ Tết Trung thu, Ngày hội đến trường, Tết cổ truyền, sinh nhật của trẻ, Ngày hội của các bà, các mẹ, các cô, các bạn gái Tết thiếu nhi ngày 01/6, Ngày ra trường.... 2. Theo vị trí không gian, có các hình thức - Tổ chức hoạt động trong phòng lớp. - Tổ chức hoạt động ngoài trời. 3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức - Tổ chức hoạt động cá nhân. - Tổ chức hoạt động theo nhóm. - Tổ chức hoạt động cả lớp. III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 1. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm - Phương pháp thực hành thao tác với đồ vật, đồ chơi Trẻ sử dụng và phối hợp các giác quan, làm theo sự chỉ dẫn của giáo viên, hành động đối với các đồ vật, đồ chơi cầm, nắm, sờ, đóng mở, xếp chồng, xếp cạnh nhau, xâu vào nhau,... để phát triển giác quan và rèn luyện thao tác tư duy. - Phương pháp dùng trò chơi sử dụng các loại trò chơi với các yếu tố chơi phù hợp để kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú hoạt động tích cực giải quyết nhiệm vụ nhận thức, nhiệm vụ giáo dục đặt ra. - Phương pháp nêu tình huống có vấn đề Đưa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ tìm tòi, suy nghĩ dựa trên vốn kinh nghiệm để giải quyết vấn đề đặt ra. - Phương pháp luyện tập Trẻ thực hành lặp đi lặp lại các động tác, lời nói, cử chỉ, điệu bộ theo yêu cầu của giáo viên nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã được thu nhận. 2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa quan sát, làm mẫu, minh họa Phương pháp này cho trẻ quan sát, tiếp xúc, giao tiếp với các đối tượng, phương tiện vật thật, đồ chơi, tranh ảnh; hành động mẫu; hình ảnh tự nhiên, mô hình, sơ đồ và phương tiện nghe nhìn phim vô tuyến, đài, máy ghi âm, điện thoại, vi tính thông qua sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm tăng cường vốn hiểu biết, phát triển tư duy và ngôn ngữ của trẻ. 3. Nhóm phương pháp dùng lời nói Sử dụng các phương tiện ngôn ngữ đàm thoại, trò chuyện, kể chuyện, giải thích nhằm truyền đạt và giúp trẻ thu nhận thông tin, kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẻ ý tưởng, bộc lộ những cảm xúc, gợi nhớ những hình ảnh và sự kiện bằng lời nói. Lời nói, câu hỏi của giáo viên cần ngắn gọn, cụ thể, gần với kinh nghiệm sống của trẻ. 4. Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ Phương pháp dùng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi niềm vui, tạo niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ trong quá trình hoạt động. 5. Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá - Nêu gương Sử dụng các hình thức khen, chê phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ. Biểu dương trẻ là chính, nhưng không lạm dụng. - Đánh giá Thể hiện thái độ đồng tình hoặc chưa đồng tình của người lớn, của bạn bè trước việc làm, hành vi, cử chỉ của trẻ. Từ đó đưa ra nhận xét, tự nhận xét trong từng tình huống hoặc hoàn cảnh cụ thể. Không sử dụng các hình phạt làm ảnh hưởng đến sự phát triển tâm - sinh lý của trẻ. IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG 1. Môi trường vật chất a Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp - Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với nội dung[80], chủ đề giáo dục. - Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ. - Sắp xếp và bố trí đồ dùng, đồ chơi hợp lý, đảm bảo an toàn và đáp ứng mục đích giáo dục. - Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu quy định. - Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có thể bố trí cố định hoặc có thể di chuyển, mang tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia hoạt động và thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên. - Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có Khu vực chơi đóng vai; tạo hình; thư viện sách, tranh truyện; khu vực ghép hình, lắp ráp/xây dựng; khu vực dành cho hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc và có khu vực yên tĩnh cho trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên các khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp với chủ đề và tạo môi trường làm quen với chữ viết. b Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời, gồm có - Sân chơi và sắp xếp thiết bị chơi ngoài trời. - Khu chơi với cát, đất, sỏi, nước. - Bồn hoa, cây cảnh, nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật. 2. Môi trường xã hội - Môi trường chăm sóc giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lý, tạo thuận lợi giáo dục các kỹ năng xã hội cho trẻ. - Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với những người xung quanh. - Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo. G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ[81] Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp. I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Mục đích đánh giá Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày. 2. Nội dung đánh giá - Tình trạng sức khỏe của trẻ. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Sử dụng tình huống. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp. II. ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN 1. Mục đích đánh giá Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. 2. Nội dung đánh giá Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kỹ năng xã hội, thẩm mĩ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ. 4. Thời điểm và căn cứ đánh giá - Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi. - Đánh giá mức độ phát triển thể chất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi. Phần bốn HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 1.[82] Căn cứ vào Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch năm học, tổ chức thực hiện; phát triển chương trình giáo dục mầm non. Ngoài những nội dung quy định tại mục C Phần hai Chương trình giáo dục nhà trẻ và mục C Phần ba Chương trình giáo dục mẫu giáo, các cơ sở giáo dục mầm non có thể lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục như cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tiếp cận công nghệ số và những nội dung giáo dục khác phù hợp với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, bảo đảm tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục mầm non, khả năng và nhu cầu của trẻ, theo quy định của pháp luật để phát triển chương trình giáo dục nhà trường nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Việc tổ chức thực hiện các nội dung giáo dục bổ sung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Trên cơ sở Chương trình Giáo dục mầm non, giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với nhóm/lớp, khả năng của cá nhân trẻ và điều kiện thực tế của địa phương. 3. Nội dung của các lĩnh vực giáo dục chủ yếu được tổ chức thực hiện theo hướng tích hợp và tích hợp theo các chủ đề gần gũi thông qua các hoạt động đa dạng, thích hợp với trẻ và điều kiện thực tế của địa phương. 4. [83] Theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển của trẻ và xem xét các mục tiêu của chương trình, kết quả mong đợi để có kế hoạch tổ chức hướng dẫn hoạt động phù hợp với sự phát triển của cá nhân trẻ và của nhóm/lớp. 5. [84] Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ; phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật. 6. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và cộng đồng để chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất./. [1] Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau “Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.” Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau “Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.” [2] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 quy định như sau “Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Điều 4. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.” Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2021 quy định như sau “Điều 2. Trách nhiệm thi hành Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Điều 3. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 3 năm 2021./.” [3] Phần này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2021. [4] Đoạn “Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình …” được sửa đổi bởi đoạn “Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện...” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [5] Tiểu mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2021. [6] Đoạn “Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [11] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [12] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [13] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [14] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [15] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [16] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [17] Cụm từ “Tên gọi, chức năng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [18] Cụm từ “Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [19] Cụm từ “Tên gọi và đặc điểm nổi bật của” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [20] Các cụm từ “đỏ, vàng, xanh” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [21] Cụm từ “to - nhỏ” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [22] Cụm từ “tròn, vuông” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [23] Cụm từ “một - nhiều” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [24] Cụm từ “trên - dưới, trước - sau” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [25] Đoạn “Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi” được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [26] Đoạn “Nếm vị của một số quả, thức ăn” được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [27] Đoạn “Nếm vị của một số thức ăn, quả ngọt - mặn - chua” được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [28] Đoạn “Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh” được sửa đổi bởi đoạn “Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh” theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [29] Đoạn “Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh“ được sửa đổi bởi đoạn “Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh” theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [30] Từ “nặn” được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [31] Cụm từ “bằng cử chỉ, lời nói” được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [32] Cụm từ “có tính mở” được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [33] Cụm từ “tham gia vào các góc chơi” được thay thế bởi cụm từ “tham gia vào hoạt động” theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [34] Mục này được sửa đổi theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [35] Đoạn “Có một số tố chất vận động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [36] Cụm từ “có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28 /2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [37] Tiểu mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2021. [38] Cụm từ “150 phút” được sửa đổi bởi cụm từ “140-150 phút” theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [39] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [40] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [41] Cụm từ “Tập luyện” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [42] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [43] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [44] Cụm từ “Tập luyện” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [45] Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [46] Cụm từ “nhận biết” được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [47] Cụm từ “nhận biết” được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [48] Cụm từ “nhận biết” được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [49] Đoạn “Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm” được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [50] Đoạn “Gộp các nhóm đối tượng và đếm” được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [51] Đoạn “Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau” được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [52] Đoạn “Kể truyện đã được nghe có sự giúp đỡ” được sửa đổi bởi đoạn “Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe” theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [53] Cụm từ “âm nhạc, tạo hình” được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [54] Cụm từ “nghe, hát, vận động theo nhạc” được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [55] Cụm từ “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [56] Đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm” được sửa đổi bởi đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu” theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [57] Đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu nhanh, chậm, phối hợp” được sửa đổi bởi đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu” theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [58] Cụm từ “đóng mở phéc mơ tuya” được thay thế bởi cụm từ “kéo khóa phéc mơ tuya” theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [59] Từ “như” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [60] Đoạn “Chơi đóng vai bắt chước các hành động của những người gần gũi như chuẩn bị bữa ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [61] Đoạn “Hát các bài hát về cây, con vật” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [62] Đoạn “Vẽ, xé, dán, nặn con vật, cây, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [63] Từ “như” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [64] Đoạn “Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề Gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [65] Đoạn “Hát các bài hát về cây, con vật...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [66] Đoạn “Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình... cây cối, con vật...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [67] Từ “như” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [68] Đoạn “Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề Gia đình, trường học, bệnh viện… ; mô phỏng vận động/di chuyển/dáng điệu các con vật” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [69] Đoạn “Hát các bài hát về cây, con vật, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [70] Đoạn “Vẽ, xé, dán, nặn các con vật, cây, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [71] Từ “được” được bổ sung theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [72] Từ “được” được bổ sung theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [73] Từ “nhiều” được thay thế bởi cụm từ “một số” theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [74] Cụm từ “âm nhạc, tạo hình” được bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [75] Đoạn “Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc” được sửa đổi bởi đoạn “Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện” theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [76] Đoạn “Chú ý nghe, tỏ ra thích thú hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc” được sửa đổi bởi đoạn “Chú ý nghe, thích thú hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện” theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [77] Đoạn “Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp theo bài hát, bản nhạc” được sửa đổi bởi đoạn “Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện” theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [78] Cụm từ “hát, vận động theo nhạc” được bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [79] Cụm từ “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” được bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [80] Cụm từ “nội dung” được bổ sung theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [81] Mục này được sửa đổi theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [82] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2021. [83] Cụm từ “Giáo viên” được bãi bỏ theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. [84] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/04/2021 hợp nhất Thông tư về Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Tải Văn bản tiếng Việt Tải Văn bản gốc Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT, Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT, Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT Địa chỉ 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Điện thoại 028 3930 3279 06 lines E-mail info Trang chủ Các Gói Dịch Vụ Online Hướng Dẫn Sử Dụng Giới Thiệu Liên Hệ Lưu trữ Quy Chế Hoạt Động Đăng ký Thành viên Thỏa Ước Dịch Vụ Tra cứu pháp luật Tra cứu Công văn Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Cộng đồng ngành luật IP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 34/2021/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG; NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. 2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình giáo dục mầm non, phổ thông sau đây gọi chung là giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 3. Giáo viên dự bị đại học được áp dụng Thông tư này để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý. Điều 2. Nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên 1. Nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. 2. Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, giáo viên đăng ký dự xét thăng hạng phải có đủ hồ sơ và minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí không có minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó, có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên và theo phân cấp quản lý của địa phương. Đối với tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, minh chứng là bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo quy định. Chương II TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Giáo viên được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau 1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. 2. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. 3. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận. 4. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Điều 4. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp 1. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. 2. Trường hợp đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, ngoài các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì cần nộp các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư này. Chương III NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Điều 5. Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp 1. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo viên hạng II lên giáo viên hạng I a Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo viên hạng II lên giáo viên hạng I được thực hiện thông qua việc xét, chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và kiểm tra, sát hạch theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I của mỗi cấp học; b Giáo viên hạng II dự xét thăng hạng lên giáo viên hạng I được tham dự kiểm tra, sát hạch khi điểm hồ sơ đạt 100 điểm theo thang điểm quy định tại Điều 6 Thông tư này; c Việc kiểm tra, sát hạch được thực hiện bằng hình thức làm bài trắc nghiệm hoặc phỏng vấn Đối với hình thức làm bài trắc nghiệm Thời gian thực hiện bài thi trắc nghiệm là 60 phút, nội dung gồm các câu hỏi liên quan đến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục và nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo từng hạng chức danh nghề nghiệp của mỗi cấp học, tối đa không quá 60 câu hỏi. Bài trắc nghiệm được chấm theo thang điểm 30 và được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính. Đối với hình thức phỏng vấn Thời gian thực hiện bài phỏng vấn không quá 15 phút/01 người dự xét, nội dung phỏng vấn liên quan đến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục và nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo từng hạng chức danh nghề nghiệp của mỗi cấp học. Bài phỏng vấn được chấm theo thang điểm 30 và được thực hiện trực tiếp đối với từng người. 2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo viên hạng III lên giáo viên hạng II Được thực hiện thông qua việc xét và chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II của mỗi cấp học. Điều 6. Cách tính điểm hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp 1. Hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100, không làm tròn số khi cộng các điểm thành phần, cụ thể a Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng 20 điểm b Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ 80 điểm. 2. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm các nhóm tiêu chí được quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này. Điều 7. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp 1. Người được xác định trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải có đủ các điều kiện sau đây a Có đủ hồ sơ kèm các minh chứng theo quy định; b Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I Điểm chấm hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này phải đạt 100 điểm và điểm kiểm tra, sát hạch phải đạt từ 15 điểm trở lên. Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II Điểm chấm hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này phải đạt 100 điểm. 2. Trường hợp số lượng hồ sơ xét thăng hạng đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 Điều này nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng được cấp có thẩm quyền giao thì thực hiện như sau a Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I Lấy điểm kiểm tra, sát hạch theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng được cấp có thẩm quyền giao; b Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II Sử dụng quy định về nhiệm vụ của hạng II để làm căn cứ xét thăng hạng. Lấy điểm chấm minh chứng về các nhiệm vụ của hạng II mà giáo viên hạng III đã thực hiện trong 06 năm liền kề trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng được cấp có thẩm quyền giao. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm được quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này; c Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm bằng nhau ở chỉ tiêu thăng hạng cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau giáo viên là nữ, giáo viên là người dân tộc thiểu số, giáo viên nhiều tuổi hơn tính theo ngày, tháng, năm sinh, giáo viên có thời gian công tác nhiều hơn. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức. 3. Giáo viên không trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần sau. 4. Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên a Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên được biết; b Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch trong trường hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này; c Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển; d Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự kỳ xét. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 8. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022/. 2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới. 4. Thông tư này thay thế các Thông tư Thông tư số 20/2017/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập; Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. 5. Bãi bỏ Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo./. Nơi nhận - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGD của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Bộ trưởng; - Các Thứ trưởng; - Các Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; - Công báo; - Cổng TTĐT của Chính phủ; - Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Công đoàn Giáo dục Việt Nam; - Lưu VT, PC, NGCBQLGD 15b KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Ngọc Thưởng PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN MINH CHỨNG VÀ CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP Kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo A. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm các nhóm tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này Hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100 bao gồm các điểm thành phần sau I. Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng 20 điểm Bao gồm các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của hạng đăng ký dự xét. II. Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ 80 điểm Bao gồm các minh chứng sau - Biên bản cuộc họp với sự tham gia của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ chuyên môn, đại diện các tổ chức đoàn thể trong nhà trường ghi ý kiến nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng; các minh chứng khác nếu có thể hiện việc đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để có thể đảm nhận nhiệm vụ của hạng dự xét như các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu có liên quan 45 điểm; - Minh chứng về các danh hiệu thi đua, khen thưởng, các danh hiệu giáo viên giỏi theo yêu cầu của hạng đăng ký dự xét 20 điểm; - Minh chứng về thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp thấp hơn liền kề bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương theo quy định theo yêu cầu của hạng đăng ký dự xét 15 điểm. B. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm về thực hiện nhiệm vụ của hạng II đối với giáo viên đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II trong trường hợp số lượng hồ sơ xét thăng hạng đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng được cấp có thẩm quyền giao I. Điểm chấm minh chứng về thực hiện nhiệm vụ của hạng II mà giáo viên đã thực hiện và đạt kết quả nếu có Mỗi nhóm nhiệm vụ được tính tối đa 1,0 điểm, không chấm điểm đối với minh chứng về các nhiệm vụ của hạng III, không làm tròn số khi cộng các điểm thành phần, điểm của từng nhiệm vụ trong mỗi nhóm nhiệm vụ do Hội đồng xét thăng hạng quy định. Cụ thể * Đối với giáo viên mầm non a Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em 1,0 điểm; b Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ khối chuyên môn 1,0 điểm; c Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; d Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên nếu có 1,0 điểm. * Đối với giáo viên tiểu học a Là báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; b Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn/chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; tham gia đánh giá, xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; c Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp trường trở lên; thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên cốt cán trường tiểu học 1,0 điểm; d Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như kiểm định chất lượng giáo dục, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên nếu có 1,0 điểm. * Đối với giáo viên trung học cơ sở a Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới từ cấp trường trở lên; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử 1,0 điểm; b Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; c Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh 1,0 điểm d Tham gia đoàn đánh giá ngoài; hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; đ Tham gia ban giám khảo hoặc ban ra đề hoặc người hướng dẫn trong các hội thi của giáo viên hoặc học sinh từ cấp trường trở lên nếu có 1,0 điểm. * Đối với giáo viên trung học phổ thông a Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên từ cấp trường trở lên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử 1,0 điểm; b Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; c Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; d Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên 1,0 điểm; đ Tham gia ra đề hoặc chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; e Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên 1,0 điểm; g Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh 1,0 điểm. II. Gợi ý minh chứng về các nhiệm vụ của hạng II mà giáo viên đã thực hiện và đạt kết quả - Quyết định/văn bản phân công nhiệm vụ/văn bản triệu tập của cấp có thẩm quyền; - Sản phẩm nghiên cứu/sách/tài liệu bồi dưỡng/giáo án/kế hoạch giảng dạy được duyệt; - Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn/biên bản có xác nhận của cấp có thẩm quyền thể hiện kết quả thực hiện nhiệm vụ của giáo viên; - Thông báo kết luận thanh tra, kiểm tra/nhật ký thanh tra, kiểm tra có xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định; - Quyết định khen thưởng/văn bản ghi nhận về những đóng góp của giáo viên; - Ngoài ra, giáo viên có thể cung cấp các minh chứng phù hợp khác thể hiện việc giáo viên đã thực hiện nhiệm vụ của hạng đăng ký dự xét và đạt kết quả. C. Ghi chú I. Trường hợp các nhiệm vụ của giáo viên theo hạng được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc quy đổi theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo các nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc quy đổi đó. II. Hội đồng xét thăng hạng căn cứ vào các nội dung quy định tại Phụ lục này để hướng dẫn minh chứng và chấm điểm hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học./. Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Tóm tắt nội dung Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 28/2016/TT-BGDĐT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký Nguyễn Thị Nghĩa Ngày ban hành 30/12/2016 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non tại Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT, với các sửa đổi về Chương trình giáo dục nhà trẻ, Chương trình giáo dục mẫu giáo và Hướng dẫn thực hiện chương trình. Theo đó, Thông tư số 28/2016 sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non tại Thông tư 17/2009 ở một số nội dung sau - Bổ sung nội dung thích nghe đọc thơ, kể chuyện, thích hát, nghe hát, thích vẽ vào mục tiêu của Chương trình giáo dục nhà trẻ. - Về chế độ sinh hoạt của trẻ, Thông tư 28/TT-BGDĐT cũng quy định theo tháng tuổi của trẻ. Nhưng thay vì quy định thời gian cố định như Thông tư 17/2009/BGD thì Thông tư số 28 quy định một khoảng thời gian linh hoạt hơn. Ví dụ chế độ sinh hoạt đối với trẻ từ 3 - 6 tháng tuổi như sau Đón trẻ từ 20 - 30 phút thay vì trước kia là cố định 30 phút, ngủ 80 - 90 phút trước kia là 90 phút, tương tự bú mẹ 20 - 30 phút, chơi - tập 50 - 60 phút, ngủ 110 - 120 phút, bú mẹ 20 - 30 phút, chơi - tập 50 - 60 phút, ngủ 80 - 90 phút, bú mẹ 20 - 30 phút và trả trẻ 50 - 60 phút. - Giảm khẩu phần ăn đối với trẻ trong Chương trình giáo dục nhà trẻ như sau Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của trẻ từ 3 – 6 tháng là từ 500 – 550Kcal mức cũ là 555 Kcal; trẻ từ 6 – 12 tháng là 600 - 700 Kcal mức cũ là 710 Kcal; trẻ từ 12 - 36 tháng tuổi là 930 - 1000 Kcal mức cũ là 1180 Kcal. - Bên cạnh đó, Thông tư 28/2016 tăng tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng như chất đạm khoảng 13% – 20% năng lượng khẩu phần, chất béo khoảng 30% – 40% năng lượng khẩu phần và chất bột khoảng 47% – 50% năng lượng khẩu phần. - Thông tư số 28/BGDĐT bổ sung vào Nội dung giáo dục theo độ tuổi đối với trẻ từ 12 – 24 tháng và 24 – 36 tháng việc ngửi mùi và nếm vị một số món ăn. - Về việc đánh giá sự phát triển của trẻ theo giai đoạn của Chương trình giáo dục nhà trẻ thì Thông tư 28 quy định việc đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi. Ngoài ra, Thông tư 28 cũng có những thay đổi trong chế độ sinh hoạt, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo tại Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau + Giảm nhu cầu về khuyến nghị năng lượng của trẻ trong 1 ngày còn 1230 - 1330 Kcal mức cũ tại Thông tư 17/BGD là 1470 Kcal; + Tăng tỷ lệ cung cấp năng lượng của các chất đạm, béo và bột, theo đó, chất đạm chiếm 15% - 25% năng lượng khẩu phần mức cũ là 12 - 15 %; chất béo chiếm 25% - 35% khẩu phần mức cũ 20 - 30 %; chất bột chiếm 45% - 52% mức cũ 55 - 68 %. + Sửa đổi một số nội dung trong kết quả mong đợi của Mục cảm nhận và thể hiện cảm xúc truớc vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật; + Thông tư số 28/2016/BGDĐT bổ sung việc đánh giá sự phát triển của trẻ phải thêm đánh giá mức độ phát triển thể chất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi. Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 17/2009/BGDĐT có hiệu lực ngày 15/02/2017. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 28/2016/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 17/2009/TT-BGDĐT NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ như sau a Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư tiểu mục IV mục A như sau “- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện...”; b Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 tiểu mục II mục B như sau “1. Trẻ 3 - 12 tháng tuổi Trẻ 3 - 6 tháng tuổi - Bú mẹ. - Ngủ 3 giấc. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 3 - 6 tháng TUỔI Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 80 - 90 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Chơi - Tập 110 - 120 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Trả trẻ Trẻ 6 - 12 tháng tuổi - Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa. - Ngủ 2 - 3 giấc. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 6 - 12 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Bú mẹ 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn chơi/Trả trẻ 2. Trẻ 12 - 24 tháng tuổi Trẻ 12 - 18 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 2 giấc. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 12 - 18 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 50 - 60 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phú Ăn chính 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Ăn phụ 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn chính 80 - 90 phút Chơi/trả trẻ Trẻ 18 - 24 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 1 giấc trưa. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 18 - 24 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 50 - 60 phút Đón trẻ 110 -120 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ 3. Trẻ 24 - 36 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ 1 giấc trưa. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 24 - 36 THÁNG TUỔI Thời gian Hoạt động 50 - 60 phút Đón trẻ 110 - 120 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ c Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau “1. Tổ chức ăn - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi. Nhóm tuổi Chế độ ăn Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ chiếm 60 - 70% nhu cầu cả ngày 3 - 6 tháng 179 ngày Sữa mẹ 500 - 550 Kcal 330 - 350 Kcal 6 - 12 tháng Sữa mẹ + Bột 600 - 700 Kcal 420 Kcal 12 - 18 tháng Cháo + Sữa mẹ 930 - 1000 Kcal 600 - 651 Kcal 18 - 24 tháng Cơm nát + Sữa mẹ 24 - 36 tháng Cơm thường - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non Hai bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày. + Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu Chất đạm Protit cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần. Chất béo Lipit cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần Chất bột Gluxit cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần. - Nước uống khoảng 0,8 lít – 1,6 lít/trẻ/ngày kể cả nước trong thức ăn. - Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.”; d Bổ sung một nội dung gạch đầu dòng thứ tư, nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 12 - 24 tháng tuổi và một nội dung gạch đầu dòng thứ năm vào cột 24 - 36 tháng tuổi thuộc nội dung “1. Luyện tập và phối hợp các giác quan Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C như sau “12 - 24 tháng tuổi - Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần gũi. - Nếm vị của một số quả, thức ăn.” “24 - 36 tháng tuổi - Nếm vị của một số thức ăn, quả ngọt - mặn - chua.”; đ Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C và gạch đầu dòng thứ hai thuộc nội dung “3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau “- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.”; e Bổ sung từ “nặn” sau cụm từ “di màu” tại gạch đầu dòng thứ ba ở cột 24 -36 tháng tuổi thuộc nội dung “3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại điểm c khoản 4 tiểu mục II mục C như sau “- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình.”; g Bổ sung cụm từ “có tính mở” vào sau cụm từ “linh hoạt” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau “- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.”; h Sửa đổi, bổ sung mục G như sau “G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp. I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Mục đích đánh giá Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày. 2. Nội dung đánh giá - Tình trạng sức khoẻ của trẻ. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục. II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN 1. Mục đích đánh giá Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. 2. Nội dung đánh giá Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Sử dụng bài tập tình huống. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ. 4. Thời điểm và căn cứ đánh giá - Đánh giá cuối độ tuổi 6, 12, 18, 24, 36 tháng dựa vào kết quả mong đợi. - Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.” 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau a Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ nhất tại tiểu mục I mục A như sau “- Có một số tố chất vận động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.”; b Bổ sung cụm từ “có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” vào sau cụm từ “Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật” ở gạch đầu dòng thứ ba tại tiểu mục V mục A như sau “- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.”; c Sửa đổi, bổ sung thời gian của hoạt động “ngủ” trong bảng Chế độ sinh hoạt cho trẻ mẫu giáo tại tiểu mục II mục B như sau Thời gian Hoạt động 140 -150 phút Ngủ d Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C như sau “1. Tổ chức ăn - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là 1230 - 1330 Kcal. + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày 665 - 676 Kcal. - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non Một bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 25% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15% năng lượng cả ngày. + Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu Chất đạm Protit cung cấp khoảng 15% - 25% năng lượng khẩu phần. Chất béo Lipit cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần. Chất bột Gluxit cung cấp khoảng 45% - 52% năng lượng khẩu phần. - Nước uống khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày kể cả nước trong thức ăn. - Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.”; đ Bổ sung một nội dung sau gạch đầu dòng thứ hai ở cột 5 - 6 tuổi nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C như sau “- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.”; e Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ bảy ở cột 3 - 4 tuổi thuộc nội dung “2. Nói” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 3 tiểu mục II Mục C như sau “- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.”; g Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư ở cột 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc nghe, hát, vận động theo nhạc và hoạt động tạo hình vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C như sau “4-5 tuổi - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.” “5-6 tuổi - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.”; h Bổ sung từ “được” vào sau cụm từ “Sử dụng” ở cột 4 -5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “3. So sánh hai đối tượng” trong bảng tại điểm b tiểu mục II mục D như sau “4 – 5 tuổi Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.” “5-6 tuổi Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.”; i Sửa đổi, bổ sung nội dung ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc Kết quả mong đợi “1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật âm nhạc, tạo hình” trong bảng tại tiểu mục V mục D như sau “3-4 tuổi Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.”; “4-5 tuổi Chú ý nghe, thích thú hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.” “5-6 tuổi Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.”; k Bổ sung cụm từ “nội dung” vào sau cụm từ “phù hợp với” thuộc gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E như sau “- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung, chủ đề giáo dục.”; l Sửa đổi, bổ sung mục G như sau “G - ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp. I - ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Mục đích đánh giá Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày. 2. Nội dung đánh giá - Tình trạng sức khoẻ của trẻ. - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. - Kiến thức, kĩ năng của trẻ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện, giao tiếp với trẻ. - Sử dụng tình huống. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp. II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN 1. Mục đích đánh giá Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn cuối chủ đề/tháng, cuối mỗi độ tuổi trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. 2. Nội dung đánh giá Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ. 3. Phương pháp đánh giá Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ - Quan sát. - Trò chuyện với trẻ. - Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ. - Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm. - Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ. Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ. 4. Thời điểm và căn cứ đánh giá - Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi. - Đánh giá mức độ phát triển thể chất cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.” 3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình như sau a Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau “1. Căn cứ vào Chương trình Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch năm học, tổ chức thực hiện; phát triển chương trình giáo dục mầm non phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.”; b Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau “5. Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ; phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.” Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ 1. Bãi bỏ một số từ, cụm từ tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau a Bãi bỏ cụm từ “Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút” tại tiểu mục II mục B Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; b Bãi bỏ từ “Tập”, “Tập luyện” ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; ở các đầu dòng thuộc điểm a khoản 1 và tên nội dung 1, 2, 3 trong bảng của điểm a thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 1 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo; c Bãi bỏ cụm từ “tên gọi, chức năng”, “tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng”, “tên gọi và đặc điểm nổi bật của”, “đỏ, vàng, xanh”, “to - nhỏ”, “tròn, vuông”, “một - nhiều”, “trên - dưới, trước - sau” tại các gạch đầu dòng thuộc điểm b khoản 2 tiểu mục II mục C Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; d Bãi bỏ cụm từ “bằng cử chỉ, lời nói” ở tên nội dung 2 cột Kết quả mong đợi trong bảng tại tiểu mục II mục D Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; đ Bãi bỏ cụm từ “Nhận biết” tại gạch đầu dòng thứ hai ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo; e Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba và gạch đầu dòng thứ tư ở cột 5 - 6 tuổi thuộc nội dung “1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm” trong bảng của điểm b thuộc Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 2 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo; g Bãi bỏ cụm từ “âm nhạc, tạo hình” ở tên nội dung 1 và cụm từ “nghe, hát, vận động theo nhạc”, “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” ở tên nội dung 2 trong bảng Nội dung giáo dục theo độ tuổi tại khoản 5 tiểu mục II mục C Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo; h Bãi bỏ từ “như” và các gạch đầu dòng ở cột 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi và 5 - 6 tuổi ở nội dung thuộc Kết quả mong đợi “3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau” trong bảng tại điểm a tiểu mục II mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo; i Bãi bỏ cụm từ “âm nhạc, tạo hình” ở tên Kết quả mong đợi 1 và cụm từ “hát, vận động theo nhạc”, “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” ở tên Kết quả mong đợi 2 trong bảng tại tiểu mục V mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo; k Bãi bỏ cụm từ “Giáo viên” tại khoản 4 thuộc Phần bốn, Hướng dẫn thực hiện chương trình. 2. Thay đổi từ ngữ một số nội dung tại Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ và tại Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo như sau a Thay đổi cụm từ “tham gia vào các góc chơi” thành cụm từ “tham gia vào hoạt động” tại gạch đầu dòng thứ tư điểm a khoản 1 tiểu mục IV mục E Phần hai, Chương trình giáo dục nhà trẻ; b Thay đổi cụm từ “đóng mở phéc mơ tuya” thành cụm từ “kéo khóa phéc mơ tuya” tại gạch đầu dòng thứ 5 nội dung “ Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động” ở cột 5-6 tuổi mục Kết quả mong đợi “3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt” trong bảng tại điểm a tiểu mục I mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo; c Thay đổi từ “nhiều” thành cụm từ “một số” tại nội dung ở cột 5 - 6 tuổi mục Kết quả mong đợi “2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày” trong bảng tại tiểu mục III mục D Phần ba, Chương trình giáo dục mẫu giáo. Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Điều 4. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 Nơi nhận - Ban Tuyên giáo TƯ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Hội đồng Quốc gia GD và PTNL; - Kiểm toán nhà nước; - Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp; - UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Công báo; - Như Điều 3 để thực hiện; - Website Chính phủ; - Website Bộ GDĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDMN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING - THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness - No. 28/2016/TT-BGDDT Hanoi, December 30, 2016 CIRCULARON AMENDMENTS TO PRESCHOOL EDUCATION CURRICULUM ISSUED TOGETHER WITH CIRCULAR NO. 17/2009/TT-BGDDT DATED JULY 25, 2009 OF THE MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2005; the Law on amendments to the Law on Education dated November 25, 2009;Pursuant to Government's Decree No. 123/2016/ND-CP dated September 1, 2016 on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministries and ministerial-level agencies;Pursuant to the Government's Decree No. 32/2008/ND-CP dated March 19, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;Pursuant to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 2, 2006 providing guidance on the implementation of certain articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 31/2011/NĐ-CP dated May 11, 2011 on the amendments to the Government's Decree No. 75/2006/NĐ-CP dated August 02, 2006 providing guidance on the implementation of certain articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 07/2013/ND-CP dated January 9, 2013 on amendments to Point b Clause 13 Article 1 of the Government's Decree No. 31/2011/NĐ-CP dated May 11, 2011 on the amendments to the Government's Decree No. 75/2006/NĐ-CP dated August 02, 2006 providing guidance on the implementation of certain articles of the Law on Education;Pursuant to appraisal meeting minutes dated December 2, 2016 of National Council for Appraisal of amendments to preschool education curriculum issued together with Circular No. 17/2009/TT-BGDDT dated July 25, 2009 of the Minister of Education and Training;At the request of Director of Department of Preschool Education;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 1. Certain contents of preschool education curriculum issued together with Circular No. 17/2009/TT-BGDDT dated July 25, 2009 of the Minister of Education and Training shall be amended as follows 1. Part Two of Nursery education curriculum shall be amended as follows a The text of 4th dash, Subsection IV, Section A shall be amended as follows "- Enjoying singing, singing and moving to music; like drawing, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles; enjoying listening to poetries and storytelling, etc.";b Clauses 1, 2 and 3 Subsection II Section B shall be amended as follows “1. Babies from 3 to 12 months Babies from 3 to 6 months- Sleeping 3 times..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66DurationActivities20 – 30 minPick up80 – 90 minSleep20 – 30 minSuck50 – 60 min.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66110 – 120 minSleep20 – 30 minSuck50 – 60 minPlay80 – 90 minSleep20 – 30 min.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6650 – 60 minReturn Babies from 6 to 12 months- Sucking and additional 2 – 3 Sleeping 2 – 3 SCHEDULE OF BABIES FROM 6 TO 12 MONTHSDurationActivities20 – 30 min.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6680 – 90 minSleep50 – 60 minEat50 – 60 minPlay20 – 30 minSuck110 – 120 min.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6650 – 60 minEat50 – 60 minPlay80 – 90 minYoung babies sleep/Older babies play/Return2. Toddlers from 12 to 24 months Toddlers from 12 to 18 months- Eating 2 meals plus 1 snack a day..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66REGULAR SCHEDULE OF TODDLERS FROM 12 TO 18 MONTHSDurationActivities20 – 30 minPick up50 – 60 minPlay80 – 90 minSleep.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Meal50 – 60 minPlay20 – 30 minSnack110 – 120 minSleep50 – 60 minMeal.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Play/Return Toddlers from 18 to 24 months- Eating 2 meals plus 1 snack a Sleeping 1 SCHEDULE OF TODDLERS FROM 18 TO 24 MONTHSDurationActivities50 – 60 minPick up.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Play50 – 60 minMeal140 – 150 minSleep20 – 30 minSnack50 – 60 minPlay.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Meal50 – 60 minPlay/Return3. Toddlers from 24 to 36 months- Eating 2 meals plus 1 snack a Sleeping 1 SCHEDULE OF TODDLERS FROM 24 TO 36 MONTHSDurationActivities.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Pick up110 – 120 minPlay50 – 60 minMeal140 – 150 minSleep20 – 30 minSnack.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Play50 – 60 minMeal50 – 60 minPlay/Returnc Clause 1, Subsection I, Section C shall be amended as follows“1. Food- Formulate regimen and portion sizes in conformity with group.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Recommended daily calorie needs per baby/toddlerRecommended daily calorie needs per baby/toddler at preschool education institution accounting for 60 – 70% of entire day needs3 – 6 months179 daysBreast milk500 – 550 Kcal330 – 350 Kcal6 – 12 monthsBreast-milk + powder.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66420 Kcal12 – 18 monthsCongee + breast milk930 – 1000 Kcal600 – 651 Kcal18 – 24 monthsBroken rice + Breast-milk 24 – 36 monthsRice.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66+ Energy distributed in meals Lunch meal provides 30% to 35% of energy all day. Evening meal provides 25% to 30% of energy all day. Snack provides 5% to 10% of energy all day.+ Proportion of energy supplies recommendedProtein providing 13% - 20% of portion providing 30% - 40% of portion providing 47% - 50% of portion Potable water Approximately litters – litters per day including water in food.- Build daily, weekly, and seasonal menus.”;d The texts of 4th and 5th dashes are added to the column 12 – 24 months and the text of 5th dash is added to the column 24 - 36 months of criterion "1. Practice and coordinate senses Sight, sounding, touch, smell, and taste” in the Table of age-based education at Point b, Clause 2, Subsection II, Section C as follows“ From 12 to 24 months.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Taste some fruit and food. "“ From 24 to 36 months- Taste some food and fruit sweet - salty - sour. ";dd The texts of 2nd dash at Point c, Clause 4, Subsection II, Section C and 2nd dash of criterion “3. Development of aesthetic sense” in the Table of age-based education at Point c, Clause 4, Subsection II, Section C shall be amended as follows"- Drawing, modeling, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles, enjoying pictures.";e The word "nặn” “model" is added after the phrase “di màu” "color" at the text of 3rd dash in column 24-36 months of criterion 3. Development of aesthetic sense " in the Table of aged-based education at Point c, Clause 4, Subsection II, Section C as follows"- Draw different lines, color, model, tear, crumple, do jigsaw puzzles.";g The phrase “có tính mở” "openly" is added after the phrase “linh hoạt” "flexibly” at the text of 4th dash at Point a, Clause 1, Subsection IV, Section E as follows"- Areas are arranged suitably, flexibly, openly, enabling children to select and use objects, toys, engage in play angles, and concurrently facilitate the teacher observation.";.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66 "G. ASSESSMENT OF CHILD DEVELOPMENTAssessing the development of a child is a systematic process of collecting information about the child and analyzing it according to the objectives of the preschool education curriculum, assessing the development of the child for subsequent adjustment of care and education of children - DAILY CHILD ASSESSMENT1. PurposesAssessment to promptly adjust the plan of daily care and education Contents - The condition of the child's Emotional state, attitude and Knowledge and skills of children..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Use one or more of the following methods to assess a child- Talk, communicate with Analyze children's Talking to parent/ day, teachers monitor and document the major changes of children and what they need to do to make timely adjustments to their care and education – STAGE-BASED CHILD ASSESSMENT1. PurposesDetermine the level of achievement of children in every stage’s development, on which to adjust the plan for care and education for the next stage..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Assess the stage of development of the child in terms of physical, cognitive, language, emotional, social and aesthetic Methods Use one or more of the following methods to assess a child- Talk, communicate with Analyze children's Use case Talking to a parent / results are kept by the teacher in the child's personal record..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- End-of-age assessments 6, 12, 18, 24, 36 months based on expected Assess the level of physical development of the child to use additional indicators of weight, height at the end of the age. "2. Part Three of Nursery education curriculum shall be amended as follows a The following text is added after the 1st dash at Subsection, Section A "- There are some athletic qualities agility, power, skill and persistence.";b The phrase ”có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp” "have a sense of preserving and protecting beauty" is added after the phrase ”Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật" "enjoy and enthusiastically participate in artistic activities" at the text of 3rd dash in Subsection V, Section A as follows ”- Enjoy and enthusiastically participate in artistic activities; have a sense of preserving and protecting beauty.”;c Amend and supplement the time of sleeping activities in the Regular schedule for kindergarten children in Subsection II of Section B as followsDuration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66140 -150 minSleepd Clause 1, Subsection I, section C shall be amended as follows“1. Food- Formulate regimen and portion sizes in conformity with ages+ Recommended daily calorie need for a baby/toddler 1230 – 1330 Kcal+ Recommended daily calorie need for a baby/toddler at school accounting for 50 – 55% of entire day need 665 – 676 Number of meals at preschool education institution Two meals and one snack.+ Calories distributed in meals Lunch meal provides 25% to 35% of energy all day. Snack provides 10% to 15% of energy all day..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Protein providing 15% - 25% of portion providing 25% - 35% of portion providing 45% - 52% of portion Potable water Approximately litter – litters per day including water in food.- Build daily, weekly, and seasonal menus.”;dd The following text is added after 2nd dash at column 5 – 6 years of criterion ”Gather, number, ordinal numbers and count” in the Point b of Table of age-based education at Clause 2, Subsection I, Section C "- Combine/split groups of objects in different ways and count.";e The text of 7th dash at the column 3 – 4 years of criterion”2. Speak " in the Table of aged-based education at Clause 3, Subsection II, Section C is amended as follows"- Re-tell some of the details of the story heard.";.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66“4-5 years- Using the percussion instruments. "“5-6 years- Using the percussion instruments. ";h The word "được” is added after the phrase “Sử dụng” at the column 4 - 5 years and 5 - 6 years of expected result "3. Comparison of two objects” in the Table at Point b, Subsection II, Section D as follows “4 - 5 yearsBe able to use tools to measure the length, capacity of two objects, say the measurement and comparison results. "“5-6 yearsBe able to use tools to measure and compare, say the result.”;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66“3-4 Listen to, like singing along, clap, dance, swing by songs, music; like listening to poetries, folk songs, proverbs; like listening to storytelling. ";“4-5 Listen to, enjoy singing along, clapping, dancing, swinging by songs, music; listening to poetries, folk songs, proverbs; like listening to storytelling. ";“5-6 Listen to and express emotions sing along, dance, sway, show appropriate illustrations by songs; like listening to and reading poetries, folk songs, proverbs; like listening and telling stories. ";k The phrase "nội dung” is added after the phrase “phù hợp với” of the 1st dash at Point a, Clause 1, Subsection IV, Section E as follows "- Classroom decoration is aesthetically pleasing, friendly and suitable for educational content and theme.";l Section G shall be amended as follows.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Assessing the development of a child is a systematic process of collecting information about the child and analyzing it according to the objectives of the preschool education curriculum, assessing the development of the child for subsequent adjustment of care and education of children - DAILY CHILD ASSESSMENT1. PurposesAssessment to promptly adjust the plan of daily care and education Contents - The condition of the child's Emotional state, attitude and Knowledge and skills of Methods .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Talk, communicate with Use case Analyze children's Talking to parents/ day, teachers monitor and document the major changes of children and what they need to do to make timely adjustments to their care and education – STAGE-BASED CHILD ASSESSMENT1. PurposesDetermine the level of achievement of children in every stage’s development at the end of topic or age, on which to adjust the plan for care and education for the next stage..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Assess the stage of development of the child in terms of physical, cognitive, language, emotional, social and aesthetic Methods Use one or more of the following methods to assess a child- Analyze children's Use case study or exercises/objective Talking to a parent / results are kept by the teacher in the child's personal record..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Conduct assessment at the end of stage according to monthly topic, expected results at the end of - Assess the level of physical development of the child to use additional indicators of weight, height at the end of the age. "3. Certain texts of part four Guidelines for curriculum shall be amended as follows a Clause 1 shall be amended as follows “1. Pursuant to preschool education curriculum promulgated by the Ministry of Education and Training, the Departments of Education and Training and Divisions of Education and Training shall guide pre-school education institutions to make academic year plans and implement them; develop a preschool program that is appropriate to the culture, local conditions, school, ability and needs of children. ";b Clause 5 shall be amended as follows "5. Detect and facilitate the development of the child's gift; early detect children with developmental difficulties, early intervene and provide inclusive education for children with disabilities. "Article 2. Annulment and replacement1. The following words and phrases in Part Two of kindergarten education curriculum and Part Three of Nursery education curriculum shall be annulled.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b The word “Tập” and phrase “Tập luyện” “Practice” at the dashes of Point a Clause 1 and criteria 1, 2, 3 in Point a Table of age-based education at Clause 1, Subsection II, Section C, Part Two of kindergarten education curriculum; or at the dashes of Point a Clause 1 and criteria 1, 2, 3 in Point a of Table of age-based education at Clause 1, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;c The phrases ““tên gọi, chức năng” “name, function", “tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng” “name, prominent characteristics, use and instructions of use", “tên gọi và đặc điểm nổi bật của” "name and characteristics of", “đỏ, vàng, xanh” "red, yellow, blue”, “to - nhỏ” “big – small”, “tròn, vuông” “round, square”, “một - nhiều” “one – many”, “trên - dưới, trước - sau” “on - under, before – after” at dashes of Point b, Clause 2, Subsection II, Section C, Part Two of kindergarten education curriculum;d The phrase “bằng cử chỉ, lời nói” “by gesture, speech” in the 2 columns Expected results in the table in Subsection D, Section II, Part Two of kindergarten education curriculum;dd The phrase ”Nhận biết” "Recognize" at the text of 2nd dash at columns 3 - 4 years, 4 - 5 years, and 5 – 6 years in the criterion "1. Gather, number and order numbers and count" in the table of Point b of the Table of age-based education in Clause 2, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;e The texts of the 3rd and 4th dashes at columns 5 – 6 years in the criterion "1. Gather, number and order numbers and count" in the table of Point b of the Table of age-based education in Clause 2, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;g The phrase “âm nhạc, tạo hình” "music, shaping" in the name of the criterion 1 and phrase “nghe, hát, vận động theo nhạc”"listening, singing, moving to music", “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” "drawing, modeling, cutting, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles" in the content name 2 in the Table of age-based education in Section 5, Subsection II, Section C, Part Three of Nursery education curriculum;h The word “như” and dashes at columns 3 – 4 years, 4 - 5 years and 5 - 6 years of the Expected results “3. Demonstrate understanding of the subject in different ways" in the table at Point a, Subsection II, Section D, Part Three of Nursery education curriculum;i The phrase “âm nhạc, tạo hình” "music, shaping " in the name of Expected Result 1 and phrase “hát, vận động theo nhạc” "singing, moving to music", “vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình” "drawing, modeling, cutting, tearing and pasting, doing jigsaw puzzles” in Expected Result 2 in the table in Subsection V, Section D, Part Three, Nursery education curriculum;k The phrase “Giáo viên” at Clause 4 of Part four, Guidelines for curriculum..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a The phrase “tham gia vào các góc chơi” “engage in play corners” will be replaced with tham gia vào hoạt động” “engage in activities” at the text of 4th dash of Point a, Clause 1k, Subsection IV, Section E, Part Two of kindergarten education curriculum;b The phrase “đóng mở phéc mơ tuya” is replaced with the phrase “kéo khóa phéc mơ tuya” "do and undo a zip" at 5th dash " Coordinated movement of hands, fingers and eyes in some activities "at column 5-6 years of Expected Results" 3. Perform and coordinate the movements of the hands, fingers and eyes "in the table at Point a, Subsection I, Section D, Part Three of Nursery education curriculum;c The word “nhiều” "many" is replaced with “một số” "some" in item in column 5 - 6 of Expected Results "2. Using speech in daily life "in the table in Subsection III, Section D, Part III of Nursery education 3. ImplementationThe Chief officers, Director of Department of Preschool Education, heads of units affiliated to the Ministry of Education and Training, the Presidents of People’s Committees of cities and central-affiliated cities, Directors of Department of Education and Training shall implement this 4. Entry in forceThis Circular comes into force as of February 15, 2017.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66PP. MINISTER DEPUTY MINISTER Nguyen Thi Nghia Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành NGHỊ ĐỊNH Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở Nghị định 14/2020/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu Nghị định 06/2018/NĐ-CP chính sách hỗ trợ ăn trưa trẻ em mẫu giáo chính sách giáo viên mầm non Nghị định 80/2017/NĐ-CP môi trường giáo dục an toàn lành mạnh chống bạo lực học đường Nghị định 57/2017/NĐ-CP chính sách ưu tiên tuyển sinh hỗ trợ học tập trẻ mẫu giáo học sinh Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu trợ cấp hàng tháng giáo viên mầm non làm việc trước 1995 Nghị định 113/2015/NĐ-CP phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 -2021 Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách nhà giáo Nghị định 54/2011/NĐ-CP chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. Nghị định 61/2006/NĐ-CP chính sách đối với nhà giáo cán bộ ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn THÔNG TƯ Thông tư 37/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ngành Giáo dục Mầm non Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non tiểu học trung học phổ thông Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn Nghị định hợp tác đầu tư nước ngoài trong giáo dục Thông tư 02/2020/TT-BGDĐT tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo giáo viên trung cấp Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non phổ thông Thông tư 27/2018/TT-BGDĐT chế độ phụ cấp ưu đãi nhà giáo giảng dạy trong cơ sở công lập Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Thông tư 22/2018/TT-BGDĐT công tác thi đua khen thưởng ngành Giáo dục Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường mầm non Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Thông tư 13/2018/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT tổ chức trường mầm non tư thục Thông tư 11/2018/TT-BGDĐT xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục Thông tư 36/2018/TT-BTC lập dự toán quản lý kinh phí đào tạo cán bộ công chức Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH ngành nghề học nặng nhọc độc hại nguy hiểm trình độ trung cấp Thông tư 38/2017/TT-BLĐTBXH bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm nhà giáo trình độ sơ cấp Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT thi thăng hạng chức danh giáo viên mầm non Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT xét thăng hạng giáo viên mầm non phổ thông công lập Thông tư 21/2017/TT-BGDĐT bồi dưỡng tập huấn qua mạng cho giáo viên nhân viên cán bộ giáo dục Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT tiêu chuẩn điều kiện thi thăng hạng nghề nghiệp giáo viên mầm non Thông tư 22/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn 113/2015/NĐ-CP phụ cấp đặc thù ưu đãi nặng nhọc độc hại đối với nhà giáo Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội trợ cấp hằng tháng Nghị định 55/2016/NĐ-CP Thông tư 12/2016/TT-BGDĐT Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đào tạo qua mạng Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Thông tư 40/2015/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH đào tạo trình độ sơ cấp Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH thủ tục chế độ ưu đãi GDĐT đối với người có công và con của họ Thông tư 13/2015/BGDĐT Quy chế tổ chức hoạt động trường mầm non tư thục Thông tư 09/2015/BGDĐT sửa đổi Điều lệ trường mầm non Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT quản lý sử dụng xuất bản phẩm tham khảo mầm non phổ thông Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam Thông tư 34/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục Đồ dùng Thiết bị dạy học giáo dục mầm non Thông tư 10/2013/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Thông tư 32/2012/TT-BGDĐT danh mục thiết bị đồ chơi ngoài trời cho giáo dục Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non Thông tư 21/2012/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức hoạt động của trường mầm non dân lập Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT hồ sơ xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, ưu tú Thông tư 49/2011/TT-BGDĐT Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT chế độ làm việc giáo viên mầm non Thông tư 36/2011/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non Thông tư 16/2011/TT-BGDĐT trang bị quản lý đồ chơi trẻ em trong nhà trường Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường mầm non Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non Thông tư 39/2009/TT-BGDĐT giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT chương trình giáo dục mầm non Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập Thông tư 14/2007/TT-BTC hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trường học Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ sở giáo dục công lập Thông tư 26/2004/TT-BGD&ĐT hướng dẫn định mức biên chế, cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung học Thông tư 22/2004/TT-BGDĐT hướng dẫn loại hình giáo viên, cán bộ, nhân viên trường phổ thông Thông tư 42/2001/TT-BGDĐT hướng dẫn đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng các hình thức Bằng khen, Cờ thi đua Thông tư 39/1999/TT-BGD&ĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 38/1999/QĐ-TTG về đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình xét chọn danh hiệu anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới của ngành giáo dục Thông tư 36/1999/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ ngành giáo dục và đào tạo Thông tư 73/1998/TT-BTC về chế độ quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước trong các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu Thông tư 26-TT thực hiện ngày Nhà giáo Việt Nam

thông tư mới nhất về giáo dục mầm non